Công dụng thuốc Livastan

Livastan thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường dùng trong điều trị tăng Cholesterol máu và rối loạn lipid máu. Để dùng thuốc Livastan an toàn và hiệu quả thì bạn nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa.

1. Livastan là thuốc gì?

Thuốc Livastan được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM – Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD – 23872 – 15. Livastan là một thuốc kê đơn được xếp vào nhóm thuốc tim mạch, thành phần hoạt chất chính của thuốc là Atorvastatin.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim, mỗi viên chứa 10mg Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) và các tá dược khác của nhà sản xuất.
  • Quy cách đóng gói: Mỗi vỉ 10 viên, hộp gồm 3 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Thuốc Livastan chữa bệnh gì?

Dược lực học:

  • Atorvastatin thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase, có tác dụng làm giảm Cholesterol máu. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzyme tạo Cholesterol là HMG CoA reductase, do đó ức chế sản sinh Cholesterol ở gan.
  • Atorvastatin có công dụng là giảm mức Cholesterol toàn phần cũng như LDL-Cholesterol máu (là một loại Cholesterol xấu đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm LDL-Cholesterol làm chậm tiến triển của bệnh mạch vành và thậm chí có thể làm đảo ngược bệnh. Khác với các thuốc khác cùng nhóm, Atorvastatin có thể làm giảm triglycerid máu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống, khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết thanh sau 1 – 2 giờ uống.
  • Phân bố: Tỉ lệ gắn kết của Atorvastatin với protein huyết tương là trên 98%. Atorvastatin đi qua được hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan với trên 70% thành các chất chuyển hóa khác nhau.
  • Thải trừ: Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua phân và một phần nhỏ qua thận (< 2%).

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Livastan

Thuốc Livastan thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng cholesterol máu.
  • Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở người bệnh tăng Cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành rõ rệt.
  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, tử vong, phẫu thuật do bệnh mạch vành.
  • Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành ở người bệnh tăng Cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành.
  • Giảm Cholesterol toàn phần và LDL-Cholesterol.
  • Ngoài ra, Livastan còn được chỉ định trong điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân ăn kiêng làm giảm Cholesterol toàn phần.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Livastan trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Livastan.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan mà chưa biết nguyên nhân.
  • Đang dùng chất ức chế Protease: Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Livastan

Livastan là thuốc kê đơn, vì vậy người bệnh chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ theo liệu trình điều trị. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng của thuốc Livastan hoặc ngừng thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc Livastan với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Tăng Cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình dị hợp tử hoặc không có tính gia đình, rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều khởi đầu là 10 – 20mg/ ngày.
  • Tăng Cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở trẻ em nữ sau dậy thì và trẻ em nam trên 10 tuổi: 10mg/ ngày, tối đa là 20mg/ ngày.
  • Tăng Cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử: 10 – 80mg/ ngày. Livastan cũng được chỉ định trong hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Livastan.

Cách dùng:

  • Thuốc Livastan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng, sau đó tăng liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Khoảng cách giữa các đợt tăng liều không dưới 4 tuần và phải theo dõi tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là đối với hệ cơ.

Xử trí khi quên liều thuốc Livastan:

  • Người bệnh nên uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Nếu quên dùng thuốc thì có thể bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ định. Không dùng gấp đôi liều vào lần tiếp theo để bù liều.

Xử trí khi quá liều thuốc Livastan:

  • Khi nghi ngờ quá liều, cần đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu để được xử trí. Điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ phù hợp cho bệnh nhân. Livastan gắn kết mạnh với protein huyết tương, không thể loại trừ khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Livastan

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Livastan có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, đau cơ, đau khớp, các xét nghiệm chức năng gan tăng trên 3 lần giới hạn bình thường.
  • Ít gặp: Viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, ho, bệnh cơ, ban da.
  • Hiếm gặp: Tiêu cơ vân, viêm cơ.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Livastan. Nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê, hãy liên hệ với bác sĩ để được xử trí.

6. Tương tác thuốc

Việc điều trị cùng lúc hai hoặc nhiều loại thuốc có thể xảy ra tương tác giữa các thuốc dẫn đến hiện tượng cạnh tranh hoặc hiệp đồng. Do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về tất cả thuốc đang dùng, bao gồm thuốc được kê đơn và không kê đơn, các sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng, ...

Các thuốc có tương với Livastan đã được nghiên cứu là:

  • Thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng chung với Livastan có thể làm tăng nồng độ của Livastan trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
  • Amiodaron: Khi phối hợp với Livastan không nên dùng quá 20mg / ngày vì làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
  • Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao, colchicin: Khi dùng chung với thuốc Livastan làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
  • Tránh dùng chung Livastan với các huyền dịch antacid dùng đường uống có chứa magnesi, nhôm hydroxyd và cholestyramin vì có thể làm giảm nồng độ của Livastan trong huyết tương.
  • Digoxin, Erythromycin hoặc Clarithromycin: Khi dùng chung sẽ làm tăng nồng độ của thuốc Livastan trong huyết tương.
  • Thuốc ngừa thai: Livastan làm tăng tác dụng của thuốc ngừa thai khi dùng chung.
  • Thuốc điều trị HIV, HCV: Khi phối hợp với Livastan có thể gây tổn thương cơ, thận hư, dẫn đến suy thận.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Livastan

  • Sử dụng thuốc Livastan trong thai kỳ: Livastan làm giảm tổng hợp Cholesterol và một số chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ Cholesterol nên thuốc gây hại cho bào thai nếu phụ nữ mang thai sử dụng. Vì vậy, chống chỉ định dùng Livastan trong thời kỳ mang thai.
  • Sử dụng thuốc Livastan trong thời kỳ cho con bú: Livastan có tiết vào sữa mẹ và có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng Livastan trong thời kỳ cho con bú.
  • Thuốc Livastan có thể dùng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
  • Loại trừ các nguyên nhân gây tăng Cholesterol máu trước khi bắt đầu điều trị như: Đái tháo đường kiểm soát kém, bệnh gan tắc mật, rối loạn protein máu, nghiện rượu, ...
  • Cân nhắc khi sử dụng thuốc Livastan cho người bệnh có yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ như người già trên 65 tuổi, bệnh thận, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát.
  • Định lượng lipid định kỳ mỗi ít nhất 4 tuần và điều chỉnh liều thuốc theo đáp ứng của người bệnh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Livastan cho người uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Xét nghiệm men gan trước và trong khi bắt đầu điều trị với thuốc Livastan.
  • Người bệnh có tăng ALAT hay ASAT cần được theo dõi cho đến khi trở về giá trị bình thường, nếu nồng độ tăng cao hơn 3 lần giới hạn bình thường cần ngưng thuốc.
  • Cân nhắc theo dõi chỉ số Creatin kinase (CK) trong trường hợp:
  • Trước khi bắt đầu điều trị: Nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ, tiền sử bệnh gan và / hoặc uống nhiều rượu, tiền sử bệnh cơ do sử dụng hoạt chất atorvastatin hoặc fibrat trước đó, trên 70 tuổi có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu CK tăng trên 5 lần giới hạn bình thường, không nên bắt đầu điều trị với Livastan.
  • Trong quá trình điều trị: Nếu có đau cơ, yếu cơ, cứng cơ, ... bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có biện pháp can thiệp thích hợp.
  • Khi bệnh nhân có các triệu chứng cấp tính nặng của bệnh cơ hoặc có yếu tố nguy cơ dẫn tới suy thận thứ cấp thành globulin niệu kịch phát cần chấm dứt điều trị.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Livastan trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt (độ ẩm dưới 80%), tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mạnh, nhiệt độ tốt nhất để bảo quản thuốc là dưới 30 độ C.
  • Để Livastan tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc Livastan có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc Livastan đã hết hạn hoặc có biểu hiện thay đổi màu sắc, bao bì rách nát, không còn nguyên tem nhãn niêm phong.
  • Không vứt thuốc Livastan vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Livastan, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Livastan là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe