Công dụng thuốc L-Tyrox 100

Thuốc L - Tyrox 100 có thành phần chính là Levothyroxin natri. Thuốc L - Tyrox 100 được chỉ định trong điều trị bổ sung hoặc thay thế cho hội chứng suy giáp ở mọi lứa tuổi do bất kỳ nguyên nhân nào trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.

1. L - Tyrox 100 là thuốc gì?

Thuốc L - Tyrox 100 có thành phần chính là Levothyroxin natri. Thuốc L - Tyrox 100 được bào chế dưới dạng viên nén tròn với hàm lượng 100mg.

Levothyroxin là một hoạt chất tổng hợp tương tự như hormon T4 tự nhiên của tuyến giáp, có tên hóa học là 3,5,3’,5’- tetraiodo L-thyronin. Levothyroxin có thể được gọi bằng các tên khác như T4, L-thyroxin, thyroxin.

Tuyến giáp là tuyến nội tiết có vai trò điều hòa chuyển hóa thông qua việc tiết 2 hormon chính là triiodothyronin (T3) và thyroxin (T4). Trong 2 hormon tuyến giáp, lượng hormon T4 lưu hành trong tuần hoàn được tiết trực tiếp từ tuyến giáp, trong khi đó phần lớn hormon T3 trong cơ thể được tổng hợp từ T4 bằng cách khử 1 iod ở mô ngoại vi. Khoảng 40% lượng hormon T4 được chuyển thành hormon T3 và 40% được chuyển thành T3 không hoạt động. Hoạt tính chuyển hóa của hormon T3 mạnh hơn hormon T4 khoảng từ 3 đến 5 lần, vì vậy hormon T3 được xem là dạng hoạt động của hormon tuyến giáp, trong khi hormon T4 là tiền hormon.

Tác dụng chính của hormon giáp là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể, giúp điều hòa phát triển và biệt hóa tế bào. Sự thiếu hụt hormon giáp ở trẻ em sẽ gây nên chậm lớn, chậm tăng trưởng và phát triển bộ não, chậm trưởng thành hệ xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể. Hormon giáp làm tăng tiêu thụ oxy ở đa số các mô, tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa đường, protein, lipid. Hormon giáp tác động mạnh đến mọi cơ quan và đặc biệt quan trọng đối với phát triển hệ thần kinh trung ương.

2. Công dụng thuốc L - Tyrox 100

Chỉ định dùng thuốc L - Tyrox 100 trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bổ sung hoặc thay thế cho hội chứng suy giáp ở mọi lứa tuổi do bất kỳ nguyên nhân nào, trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
  • Ức chế tiết thyrotropin (TSH): tác dụng này có ích trong điều trị bướu cổ đơn thuần và bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), giúp làm giảm kích thước bướu.
  • Phối hợp thuốc L - Tyrox 100 với thuốc kháng giáp trong điều trị nhiễm độc giáp. Sự phối hợp điều trị này giúp ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.

Mặt khác, chống chỉ định sử dụng thuốc L - Tyrox 100 trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Levothyroxin.
  • Nhiễm độc giáp chưa được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp.
  • Nhồi máu cơ tim cấp, suy mạch vành, suy tim mất bù, loạn nhịp tim không kiểm soát.
  • Suy thượng thận chưa được điều trị do làm tăng nhu cầu hormon thượng thận và có thể gây suy thượng thận cấp.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp nhưng vẫn có mức TSH máu bình thường.

3. Cách dùng thuốc L - Tyrox 100

Thuốc L - Tyrox 100 dùng đường uống, dùng 1 lần duy nhất trong ngày. Thuốc L - Tyrox 100 nên uống vào lúc đói, thường dùng trước bữa ăn sáng. Liều dùng của thuốc L - Tyrox 100 phải được điều chỉnh tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi người. Cụ thể:

Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn

  • Liều khởi đầu: 50mcg/ngày x 1 lần/ngày. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 – 50mcg trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng điều trị mong muốn.
  • Ở người bệnh lý tim mạch, liều khởi đầu 25mcg/ngày hoặc 50 mcg dùng cách ngày (2 ngày/lần). Cứ 4 tuần lại điều chỉnh liều thêm 25mcg cho đến khi đạt kết quả điều trị.
  • Ở bệnh nhân không có bệnh lý tim mạch, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 – 200microgam) sau khi điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng.

Suy tuyến giáp nặng ở người lớn

  • Liều khởi đầu: 12,5 – 25mcg/lần/ngày. Tăng thêm liều hằng ngày 25mcg trong khoảng thời gian từ 2 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng điều trị mong muốn.
  • Liều duy trì: 75- 125mcg/ngày x 1 lần/ngày.

Suy tuyến giáp người lớn tuổi

Liều khởi đầu: 12,5 – 25mcg/lần/ngày. Tăng thêm liều dùng hằng ngày khoảng từ 3 – 4 tuần cho đến khi có đáp ứng điều trị mong muốn. Điều trị duy trì: 100 – 200mcg/ngày, tùy theo từng bệnh nhân mà có thể dùng liều cao hơn. .

Điều trị liều thay thế cho trẻ em < 1 tuổi: 25 – 50mcg/lần/ngày.

Điều trị liều thay thế cho trẻ em > 1 tuổi:

Liều dùng 3 – 5mcg/kg/ngày. Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150microgam/ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một số trẻ em có thể cần dùng liều điều trị duy trì cao hơn.

Có thể dùng liều thuốc L - Tyrox 100 như sau:

  • 0 – 6 tháng: 25 – 50mcg hoặc 8 – 10mcg/kg/ngày.
  • 6 – 12 tháng: 50 – 75mcg hoặc 6 – 8mcg/kg /ngày.
  • 1 – 5 tuổi: 75 – 100mcg hoặc 5 – 6mcg/kg/ngày.
  • 6 – 12 tuổi: 100 – 150mcg hoặc 4 – 5mcg/kg/ngày.
  • Trên 12 tuổi: Trên 150mcg hoặc 2 – 3mcg/kg/ngày.

Quá liều thuốc L - Tyrox 100 có thể gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Triệu chứng quá liều thuốc L - Tyrox 100 có thể gặp như giảm cân, bồn chồn, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, tăng thèm ăn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, đánh trống ngực, nhịp tăng nhanh, loạn nhịp, tăng huyết áp, rối loạn kinh nguyệt... Các triệu chứng quá liều này không phải lúc nào cũng biểu hiện rõ, có thể xuất hiện sau khi dùng thuốc nhiều ngày.

Thuốc L - Tyrox 100 cần được ngừng tạm thời hoặc giảm liều nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Nếu quá liều cấp cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa, chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi chủ yếu là tác dụng tăng hoạt động giao cảm.

Trừ trường hợp có chống chỉ định như hôn mê, co giật hoặc mất phản xạ nôn, nếu được có thể tiến hành rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn. Cholestyramin hoặc than hoạt được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Duy trì thông khí, thở oxy nếu cần. Sử dụng thuốc chẹn beta – adrenergic như propranolol để chống tăng hoạt động giao cảm. Tiêm tĩnh mạch propranolol 1 – 3mg/10 phút hoặc uống 80 – 160mg/ngày đặc biệt là khi không có chống chỉ định.

Trường hợp xuất hiện suy tim sung huyết, có thể dùng glycosid trợ tim. Bên cạnh đó, tiến hành biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên sử dụng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ hormon T4 thành hormon T3.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc L - Tyrox 100

Bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc L - Tyrox 100:

  • Thường gặp: sụt cân, đánh trống ngực, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng,..
  • Ít gặp: rụng tóc.
  • Hiếm gặp: dị ứng, tăng chuyển hóa, suy tim, loãng xương, liền sớm đường khớp sọ và u não giả ở trẻ em.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc L - Tyrox 100

Bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp: thận trọng khi sử dụng thuốc. Nếu xuất hiện đau vùng ngực hoặc tăng nặng các bệnh lý tim mạch khác cần giảm liều dùng thuốc L - Tyrox 100.

Bệnh nhân đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy thượng thận: sử dụng levothyroxin có thể làm tăng thêm các triệu chứng bệnh. Ðiều chỉnh hợp lý các biện pháp điều trị trong các bệnh nội tiết song hành này là cần thiết.

Nếu dùng L - Tyrox 100 đồng thời với thuốc chống đông máu uống cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để điều chỉnh liều điều trị hợp lý.

Ở trẻ em dùng quá liều thuốc L - Tyrox 100 có thể gây liền sớm khớp sọ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: tác dụng không mong muốn của thuốc L - Tyrox 100 là đau đầu, mất ngủ, run có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai: hormon giáp không dễ qua hàng rào nhau thai. Hiện nay chưa thấy tác dụng bất lợi nào ảnh hưởng đến thai nhi khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Việc điều trị vẫn được tiếp tục cho người phụ nữ mang thai có thiểu năng tuyến giáp. Nhu cầu levothyroxin có thể tăng trong thời kỳ mang thai, cần điều chỉnh liều dùng hợp lý bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH.

Phụ nữ đang cho con bú: lượng nhỏ hormon giáp được bài tiết qua sữa mẹ tuy nhiên thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ. Thận trọng khi dùng thuốc L - Tyrox 100 cho phụ nữ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc

  • Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở bệnh nhân suy giáp và tăng khi cường giáp. Ðiều chỉnh liều phải dựa vào kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường, insulin: L - Tyrox 100 có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường. Theo dõi cẩn thận việc kiểm soát điều trị đái tháo đường, khi bắt đầu, thay đổi hoặc ngừng điều trị hormon giáp.
  • Thuốc chẹn beta – adrenegic: một số thuốc chẹn beta có thể bị giảm tác dụng khi bệnh nhân bị suy giáp trở lại bình thường.
  • Thuốc chống đông, coumarin, dẫn xuất indanodion: tác dụng của thuốc chống đông uống có thể bị ảnh hưởng tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh. Khi tăng liều hormon giáp có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông, dựa vào thời gian prothrombin để điều chỉnh liều thuốc chống đông.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: dùng đồng thời với L - Tyrox 100 làm tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc, có thể do tăng nhạy cảm với catecholamin. Tác dụng của thuốc trầm cảm ba vòng có thể đến sớm hơn.
  • Thuốc giống thần kinh giao cảm: có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bệnh bị mạch vành khi dùng đồng thời với Levothyroxin.
  • Ketamin: dùng đồng thời với L - Tyrox 100 có thể gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.
  • Somatrem/somatropin: dùng đồng thời với L - Tyrox 100 quá nhiều có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe