Intaxel có dạng bào chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, thành phần chính là Paclitaxel 30mg/5ml. Thuốc có công dụng trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển hoặc ung thư phổi, ung thư vú. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Intaxel 30mg sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Công dụng - Chỉ định thuốc Intaxel
Intaxel thường được kết hợp cùng với thuốc Doxorubicin trong điều trị các bệnh lý ung thư như:
- Ung thư vú di căn hoặc tái phát.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
- Ung thư buồng trứng di căn.
2. Chống chỉ định của thuốc Intaxel 30mg/5ml
Thuốc Intaxel chống chỉ định với:
- Những người bị mẫn cảm với các thành phần, tá dược có trong thuốc Intaxel.
- Người có bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít).
- Mắc các bệnh lý thần kinh vận động.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Intaxel
Cách dùng: Thuốc Intaxel dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Lưu ý khi tiến hành pha thuốc Intaxel phải đảm bảo vô khuẩn.
Liều dùng: Truyền tĩnh mạch Intaxel liều 175mg/ m2 trong 3 giờ đồng hồ. Có thể sử dụng thuốc lại sau 3 tuần.
Lưu ý:
- Chỉ dùng liều Intaxel khi lượng bạch cầu hạt trung tính > 1,5 x 109/ lít (1.500/ mm3) và tiểu cầu > 100 x 109/ lít (100.000/ mm3). Trong trường hợp người bệnh bị giảm bạch cầu < 0,5 x 109/ lít (500/ mm3) thì nên giảm 20% liều dùng.
- Cần giảm liều Intaxel ở người bệnh bị suy giảm hoặc rối loạn chức năng gan.
- Trường hợp transaminase tăng 10 lần so với bình thường hoặc bilirubin lớn hơn 7,5 mg/ 100 ml (tương đương lớn hơn 5 lần so với bình thường) thì không sử dụng thuốc Intaxel.
4. Tương tác thuốc Intaxel
Intaxel có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Intaxel thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Intaxel phù hợp.
5. Tác dụng phụ của thuốc Intaxel 30mg
Ở liều điều trị, thuốc Intaxel được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Intaxel, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Suy tủy;
- Hạ huyết áp;
- Tăng men gan;
- Đau cơ khớp;
- Rối loạn tiêu hóa;
- Rụng tóc;
- Bệnh thần kinh ngoại biên;
- Chán ăn;
- Buồn nôn và nôn;
- Tiêu chảy.
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Intaxel và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
6. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Intaxel
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Intaxel ở người bệnh có bệnh tim.
- Cần sử dụng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị bằng Intaxel.
- Những người có tiền sử bệnh thần kinh ngoại vi, người cao tuổi, người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc Intaxel.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Intaxel, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Intaxel điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.