Công dụng thuốc Humira

Thuốc Humira là một loại thuốc có tác dụng giúp giảm đau, giảm viêm cho bệnh nhân bị bệnh lý viêm khớp mạn tính do tự miễn. Việc dùng thuốc cần được kiểm soát và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ, vì có nguy cơ gây ra nhiều tác động đối với cơ thể.

1. Humira là thuốc gì?

Humira là thuốc gì? Thuốc Humira 40mg có thành phần chính là Adalimumab 40mg/0,8ml, đóng sẵn trong bơm tiêm chứa 0,8ml thuốc.

Adalimumab là thuốc có tác dụng tái tổ hợp kháng thể đơn dòng kháng TNF-α IgG1 của người, giúp ngăn chặn hoạt động viêm của TNF-α và giúp giảm sự di chuyển bạch cầu. Từ đó, có tác dụng chống viêm và giảm đau.

2. Công dụng của thuốc Humira

Thuốc Humira được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp: Có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc methotrexate hoặc DMARDs không sinh học khác để giảm các dấu hiệu lâm sàng nặng, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân trưởng thành.
  • Viêm khớp vô căn ở trẻ vị thành niên: Thuốc được chỉ định dùng một mình hoặc kết hợp với methotrexate, để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp vô căn ở trẻ vị thành niên hoạt động nặng, chỉ định cho trẻ từ 4 tuổi trở lên.
  • Viêm khớp vảy nến: Giúp làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc, cải thiện các chức năng thể chất ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp vẩy nến tích cực.
  • Viêm cột sống dính khớp: Thuốc được chỉ định giúp làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh Crohn ở người lớn: Dùng để giúp thuyên giảm lâm sàng ở những bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh Crohn vừa phải hoạt động nghiêm trọng, đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp thông thường.
  • Viêm loét đại tràng: Giúp giảm dấu hiệu lâm sàng ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng ở mức độ vừa và nặng, có đáp ứng không đầy đủ với thuốc ức chế miễn dịch như corticosteroid, azathioprine hoặc 6-mercillinurine.
  • Bệnh vẩy nến mảng bám: Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh vẩy nến mảng mãn tính từ trung bình đến nặng. Thuốc này chỉ nên được dùng cho những bệnh nhân sẽ được theo dõi chặt chẽ và tái khám thường xuyên với bác sĩ.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Humira

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường tiêm dưới da. Lưu ý về cách tiêm:

  • Lấy bút tiêm ra khỏi tủ lạnh, lắc đều và kiểm tra màu sắc bên trong bút. Nếu bị đục màu hoặc xuất hiện các hạt thì không nên dùng.
  • Khi tiêm, giữ bút tiêm thẳng đứng với vùng da đã được sát khuẩn, nhấn nút tiêm ở trên khi nghe thấy tiếng Click rất rõ ràng.
  • Dựa vào cửa sổ xác định liều sẽ giúp đánh giá việc tiêm đã hoàn thành hay chưa.

Liều dùng: Thuốc được dùng theo chỉ định và kiểm soát chặt chẽ bởi bác sĩ. Dưới đây là liều lượng bạn có thể tham khảo.

Bệnh nhân trưởng thành, người cao tuổi:

  • Viêm khớp dạng thấp: Dùng với liều 40mg, 2 tuần một lần, có thể tiếp tục dùng Methotrexate. Trong đơn trị liệu dùng với liều 40mg mỗi tuần nếu kém đáp ứng.
  • Viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp: Dùng với liều 40 mg, 2 tuần một lần;
  • Bệnh Crohn nặng: Trong tuần đầu tiên dùng 80 mg, tuần thứ 2 dùng 40 mg. Trong trường hợp nếu cần đáp ứng nhanh hơn, tuần đầu tiên dùng 160 mg (tiêm 2 hoặc 4 lần một ngày trong 2 ngày liên tiếp), tuần thứ 2 dùng với liều 80 mg), sau đó dùng với liều 40 mg 2 tuần một lần.

Trẻ vị thành niên từ 13-17 tuổi:

  • Viêm đa khớp tự phát: Dùng với liều 40mg, 2 tuần một lần. Đáp ứng lâm sàng thường đạt được trong vòng 12 tuần điều trị với thuốc, tiếp tục điều trị hay không cần được xem xét kỹ lưỡng đối với bệnh nhân không đáp ứng trong thời gian điều trị này.

4. Chống chỉ định của thuốc Humira

Không dùng thuốc Humira trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần thuốc.
  • Bệnh lao thể hoạt động
  • Nhiễm trùng nặng như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng cơ hội
  • Suy tim vừa và nặng (phân loại NYHA độ III/IV).

5. Tác dụng phụ của thuốc Humira

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ rất thường gặp: Đau tại chỗ tiêm; Nhiễm trùng đường hô hấp trên; Tăng creatine phosphokinase; Nhức đầu; Phát ban; Viêm xoang;
  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn; Nhiễm trùng đường tiết niệu; Đau bụng; Tăng lipid máu; Đau lưng; Tăng cholesterol máu; Tiểu ra máu; Tăng huyết áp; Phosphatase kiềm tăng;
  • Tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng; Rối loạn huyết học như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản;
  • Hiếm gặp: Suy gan, viêm gan; bệnh Sarcoidosis; Ung thư biểu mô tế bào Merkel (ung thư biểu mô tế bào thần kinh của da); viêm thần kinh thị giác, hội chứng Guillain-Barré; tai biến mạch máu não; Bệnh phổi kẽ, bao gồm xơ phổi, thuyên tắc phổi; Hội chứng Stevens Johnson, viêm mạch máu da, đa dạng ban đỏ, bệnh vẩy nến mới hoặc xấu đi; rụng tóc, phản ứng da lichen; Viêm mạch hệ thống, huyết khối tĩnh mạch sâu;

Bạn nên thông báo với bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào mà bạn gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

6. Lưu ý khi dùng thuốc Humira

Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân mắc nhiễm trùng thể hoạt động, kể cả nhiễm trùng mạn tính hay nhiễm trùng mới phát triển. Tiền sử tiếp xúc bệnh lao, di chuyển trong vùng có nguy cơ cao bệnh lao hoặc bệnh nấm.

Nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho những đối tượng sau:

  • Những người tiền sử nhiễm trùng tái phát, mắc bệnh lý có thể làm dễ nhiễm trùng, bao gồm sử dụng cùng lúc thuốc ức chế miễn dịch.
  • Nguy cơ tái hoạt động virus gây viêm gan B ở bệnh nhân mang HBV mạn tính;
  • Có nguy cơ cao xuất hiện u của tế bào lympho, bệnh bạch cầu và bệnh lý ác tính khác.
  • Trước hoặc gần đây có rối loạn hủy myelin của hệ thần kinh trung ương hoặc thần kinh ngoại biên.

Nếu xảy ra phản ứng sốc phản vệ, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bất thường về máu, triệu chứng gợi ý một hội chứng giống lupus và dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi xoắn kép cần phải ngừng dùng thuốc và theo dõi sát.

  • Không tiêm vắc-xin sống cho trẻ nhỏ trong vòng 5 tháng kể từ lần cuối tiêm adalimumab;
  • Những người trong độ tuổi sinh đẻ nên có các biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai và 5 tháng sau khi dùng liều cuối cùng.
  • Dùng thuốc cho bà mẹ thời kỳ mang thai và cho con bú: Do chưa rõ ảnh hưởng tới thai nhi và trẻ bú mẹ. Cho nên, tốt nhất không dùng thuốc.
  • Dùng thuốc có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, cho nên người bệnh cần có các biện pháp để chủ động phòng chống nguy cơ nhiễm khuẩn. Tránh tiếp xúc với những người mắc bệnh truyền nhiễm.

Tương tác thuốc: Một số thuốc có thể gây ra tương tác như Anakinra, abatacept: làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, kể cả nguy cơ nhiễm trùng nặng và tương tác dược học tiềm ẩn khác.

Bảo quản: Nên bảo quản thuốc tiêm ở trong tủ lạnh, ở nhiệt độ 2-8oC (36-46oF); không để thuốc bị đóng đá; tránh ánh sáng và tránh xa tầm tay của trẻ em.

Trên đây là những thông tin về thuốc Humira, thuốc được chỉ định bởi bác sĩ và chỉ dùng ở những người có thể thăm khám thường xuyên.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe