Herticad 150mg có tác dụng gì, có phải thuốc điều trị ung thư không? Thực tế, Herticad 150mg là một loại thuốc điều trị ung thư. Herticad 150mg chủ yếu được dùng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm hoặc đã di căn.
1. Herticad 150mg có tác dụng gì?
Herticad 150mg thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, có thành phần chính là Trastuzumab hàm lượng 150mg.
Thuốc Herticad 150mg được bào chế dưới dạng bột pha tiêm và được chỉ định dùng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm, ung thư vú di căn và phối hợp với một số loại thuốc khác để điều trị ung thư dạ dày di căn.
2. Cách dùng và liều dùng thuốc Herticad 150mg
Thuốc Herticad 150mg được dùng theo đường truyền tĩnh mạch chậm, tiêm truyền thuốc trong vòng 90 phút với liều đầu tiên và 30 phút với liều tiếp theo nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt. Cần lưu ý với thuốc Herticad 150mg là không được tiêm truyền nhanh vì có thể dẫn đến sốc thuốc và ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh.
Liều dùng thuốc Herticad 150mg được chỉ định tùy vào mỗi người bệnh (cân nặng, chiều cao, tình trạng bệnh và sức khỏe, khả năng hấp thu). Liều dùng Herticad được khuyến cáo cụ thể như sau:
- Liều dùng trong 1 tuần: 4mg/ kg cân nặng/ tuần, truyền thuốc trong vòng 90 phút ở liều đầu tiên và 2mg/ kg cân nặng/ tuần truyền trong 30 phút ở liều tiếp theo nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt.
- Liều dùng trong 3 tuần: Thuốc Herticad 150mg được dùng với liều đầu tiên là 8mg/ kg cân nặng/ 3 tuần truyền, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 90 phút, 6mg/ kg cân nặng/ 3 tuần tiếp và lặp lại mỗi 3 tuần với tốc độ truyền là 30 phút nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt.
3. Tác dụng phụ của thuốc Herticad 150mg
Thuốc Herticad 150mg có thể gây một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất như sau:
- Thường gặp: Đau khớp, đau cơ, đau nhức, dị ứng, dễ bị nhiễm trùng; loét miệng, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, khó ngủ, nóng bừng, đổ mồ hôi; các vấn đề về tim mạch, thay đổi huyết áp; chảy máu và hay bị bầm tím; đau bụng, thay đổi vị giác, ăn không ngon miệng, táo bón, tiêu chảy; bất thường ở da và móng, bong tróc, sưng đau ở tay chân; sổ mũi, các vấn đề về phổi, các triệu chứng giống cúm.
- Ít gặp: Thuốc Herticad 150mg ít khi gây khô miệng, trầm cảm, lo lắng, các vấn đề về thận, nhiễm trùng nước tiểu, ngứa ran các ngón tay chân.
- Hiếm gặp: Viêm phổi, vàng da, vàng mắt.
Nếu có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi tiêm truyền thuốc Herticad 150mg, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết để xử trí kịp thời.
4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Herticad 150mg
- Không dùng Herticad 150mg ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc protein murine, người bệnh đang bị khó thở nặng (ngay cả khi đang nghỉ ngơi do khối u tiến triển) hoặc đang điều trị hỗ trợ thở oxy.
- Cần báo ngay tình hình của người bệnh cho bác sĩ điều trị khi thấy xuất hiện những triệu chứng sau: Đau ngực, khó thở, sưng mặt, nổi mày đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sưng ở chân, nuốt đau, ho ra dịch, tiểu buổi, cơn đau không thuyên giảm.
- Người bệnh đang dùng thuốc Herticad 150mg cần được chăm sóc, điều trị như sau: uống nhiều nước (từ 2 - 3 lít mỗi ngày), dùng thuốc chống nôn, ăn từng bữa nhỏ, giữ ấm cơ thể, dùng thuốc giảm đau - hạ sốt khi đau - sốt. Tuy nhiên, cần lưu ý việc dùng bất kể loại thuốc nào đều phải có ý kiến của bác sĩ.
- Không được uống chất cồn khi đang dùng thuốc Herticad 150mg.
- Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ nếu đang dùng thuốc Herticad 150mg cần áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp và sau khi ngưng thuốc 7 tháng mới được phép mang thai. Phụ nữ đang mang thai không được điều trị bằng thuốc này vì thuốc có thể gây nguy hại đối với thai nhi.
- Phụ nữ đang nuôi con cho bú không được dùng thuốc Herticad 150mg hoặc nếu muốn dùng thuốc thì phải ngừng việc cho con bú vì thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
- Không nên dùng chung thuốc Herticad 150mg với Dextrose 5% vì tương tác thuốc gây kết tủa protein; không hòa tan với Trastuzumab và các loại thuốc khác.
Công dụng của thuốc Herticad 150mg chủ yếu là điều trị ung thư vú ở giai đoạn sớm hoặc đã di căn. Ngoài ra, Herticad 150mg cũng được dùng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị dạ dày di căn.