Công dụng thuốc Gemcitapar 200 và 1000

Gemcitabine là một thuốc điều trị ung thư nhóm chống chuyển hóa Pyrimidin. Hoạt chất này có trong sản phẩm Gemcitapar 200 và Gemcitapar 1000. Vậy thuốc Gemcitapar có tác dụng gì và khi sử dụng cần lưu ý những gì?

1. Gemcitapar là thuốc gì?

Thuốc Gemcitapar có hoạt chất chính là Gemcitabine, được sản xuất bởi Parenteral Drug (I) Ltd (Ấn Độ). Gemcitapar là một thuốc điều trị ung thư nhóm chống chuyển hóa Nucleosid pyrimidin. Sản phẩm này có 2 dạng hàm lượng là Gemcitapar 200Gemcitapar 1000, được bào chế dưới dạng bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch.

Hoạt chất Gemcitabine có tác dụng chống chuyển hóa pyrimidin và ức chế tổng hợp DNA do ức chế enzym DNA polymerase và ribonucleotid reductase.

2. Thuốc Gemcitapar có tác dụng gì?

  • Kết hợp Carboplatin điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển ở bệnh nhân tái phát ít nhất 6 tháng sau phác đồ điều trị bằng thuốc có platin;
  • Kết hợp Paclitaxel điều trị ban đầu ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với xác phác đồ kết hợp có Anthracycline, trừ trường hợp chống chỉ định với Gemcitabine;
  • Điều trị ung thư biểu mô tuyến tụy giai đoạn cuối hoặc ung thư biểu mô tuyến tụy tại chỗ tiến triển, hoặc ung thư biểu mô tuyến tụy di căn (giai đoạn IV);
  • Kết hợp Cisplatin điều trị ban đầu ung thư phổi không phải tế bào nhỏ mà phẫu thuật không được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc IIIB) hoặc có di căn (giai đoạn IV);
  • Ung thư bàng quang;
  • Kết hợp Cisplatin điều trị ung thư đường mật di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể phẫu thuật.

3. Chống chỉ định của thuốc Gemcitapar 200 và 1000

  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng với hoạt chất Gemcitabine;
  • Bệnh nhân là bà bầu hoặc phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

4. Cách sử dụng thuốc Gemcitapar 200 và Gemcitapar 1000

4.1. Cách pha thuốc

Thuốc Gemcitapar cần pha bằng dung dịch Natri Clorid 0.9% để đạt nồng độ thuốc là 38 mg/ml (tối đa 40 mg/ml):

  • Với lọ Gemcitapar 200: Cho thêm 5ml Natri clorid 0.9% để có thể tích toàn phần là 5.26ml;
  • Với lọ Gemcitapar 1000: Cho thêm vào 25ml Natri clorid 0.9% để được thể tích toàn phần là 26.3ml.

Tiến hành lắc mạnh để thuốc Gemcitapar hòa tan hoàn toàn, sau đó tiếp tục pha loãng bằng Natri clorid 0.9% để đạt nồng độ theo yêu cầu. Lưu ý: Không được sử dụng khi dung dịch Gemcitapar xuất hiện kết tủa và đổi màu.

Thuốc Gemcitapar 200Gemcitapar 1000 chỉ được sử dụng tối đa 1 lần/tuần, thời gian truyền mỗi lần từ 30 đến 60 phút. Nếu có yêu cầu dùng 2 lần/tuần, liều dung nạp tối đa của Gemcitapar chỉ là 65mg/m2 khi truyền trên 30 phút và 150mg/m2 khi tiêm chậm trên 5 phút.

4.2. Liều dùng của thuốc Gemcitapar

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Đơn trị: Liều 1000mg/m2/lần/tuần trong 3 tuần, sau đó ngưng 1 tuần (tương ứng mỗi chu kỳ 4 tuần);
  • Kết hợp: Liều 1000mg/m2/lần vào các ngày 1, 8, 15 của chu kỳ 28 ngày hoặc 1250mg/m2/ngày vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Kết hợp với Cisplatin liều 75-100mg/m2, 3 tuần 1 lần.

Ung thư tụy:

  • Liều khuyến là 1000mg/m2/lần/tuần trong 7 tuần liên tiếp, sau đó nghỉ 1 tuần;
  • Giai đoạn sau đó dùng thuốc theo chu kỳ 4 tuần: Mỗi tuần dùng 1 lần trong 3 tuần liên tiếp rồi nghỉ 1 tuần.

Ung thư bàng quang:

  • Liều Gemcitapar khuyến cáo là 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch vào các ngày 1, 8, 15 trong chu kỳ 28 ngày và phải kết hợp với Cisplatin;
  • Đưa thuốc vào bàng quang: Dùng 2 lọ Gemcitapar 1000 (tương ứng 2000mg) pha với 100ml nước muối sinh lý, sau đó bơm và giữ thuốc trong bàng quang 1 giờ với chu kỳ 2 lần/tuần trong 3 tuần. Sau đó cứ mỗi 4 tuần lại lặp lại cách tương tự và cần dùng tối thiểu 2 chu kỳ.

Ung thư vú (kết hợp Paclitaxel):

  • Truyền Paclitaxel (liều 175mg/m2) vào ngày 1 trong 3 giờ; sau đó truyền tĩnh mạch Gemcitapar (liều 1250mg/m2) trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ 21 ngày;
  • Trước khi điều trị bằng phác đồ này, bệnh nhân cần đảm bảo số lượng bạch cầu hạt > 1500/mm3.

Ung thư buồng trứng (kết hợp Carboplatin):

  • Liều Gemcitapar là 1000mg/m2 vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Kết hợp truyền Carboplatin vào ngày 1, sau khi đã truyền xong Gemcitapar.

Ung thư đường mật:

  • Liều 1000mg/m2 (truyền trong 30 phút) vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày, kết hợp với Cisplatin (liều 25 mg/m2, truyền trong 1 giờ) vào ngày 1 và 8 trước Gemcitapar;
  • Tiếp tục phác đồ trong 24 tuần (tổng 8 chu kỳ) nếu bệnh không tiến triển hoặc có độc tính chấp nhận được.

5. Tác dụng phụ của thuốc Gemcitapar

5.1. Thường gặp

  • Phù ngoại biên;
  • Đau, sốt;
  • Ngủ gà;
  • Nổi mẩn;
  • Rụng tóc;
  • Ngứa;
  • Buồn nôn/nôn ói, táo bón/tiêu chảy;
  • Viêm miệng;
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
  • Tăng transaminase, phosphatase kiềm, bilirubin và protein niệu;
  • Tiểu ra máu;
  • Khó thở, hội chứng giống cúm;
  • Kích ứng tại chỗ tiêm;
  • Co thắt phế quản.

5.2. Tác dụng phụ ít gặp

  • Chứng suy hô hấp cấp ở người lớn;
  • Phản ứng phản vệ;
  • Chán ăn;
  • Loạn nhịp tim;
  • Nổi phỏng ở da;
  • Tai biến mạch não;
  • Suy tim sung huyết;
  • Hội chứng tăng urê máu tán huyết;
  • Phản ứng độc gan, suy gan;
  • Nhồi máu cơ tim, viêm mạch ngoại vi, xuất huyết dưới da;
  • Phù phổi, viêm sau chiếu xạ;
  • Suy thận.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Gemcitapar

Ở người cao tuổi, độ thanh thải của Gemcitabine giảm và thời gian bán thải của thuốc Gemcitapar kéo dài hơn nên có thể cần phải điều chỉnh giảm liều.

Phụ nữ có độ thanh thải Gemcitabine thấp hơn và có thời gian bán thải lâu hơn nam giới nên phải theo dõi chặt chẽ để giảm liều Gemcitapar khi cần thiết.

Bệnh nhân suy gan, người có tiền sử viêm gan, ung thư di căn gan, xơ gan, nghiện rượu cần sử dụng Gemcitapar thận trọng vì Gemcitabine có thể làm cho bệnh gan sẵn có nặng lên.

Một số vấn đề cần theo dõi khi sử dụng thuốc Gemcitapar 200Gemcitapar 1000:

  • Theo dõi công thức máu toàn phần, số lượng tiểu cầu trước mỗi lần truyền thuốc;
  • Xét nghiệm chức năng gan và chức năng thận trước mỗi lần sử dụng, theo dõi định kỳ và xét nghiện lại sau khi ngừng Gemcitapar;
  • Theo dõi điện giải đồ, bao gồm cả kali, magnesi, calci, khi kết hợp Gemcitapar với Cisplatin.

Thuốc Gemcitapar gây độc cho thai, có thể gây quái thai hoặc thai chết lưu (trên thực nghiệm). Nếu chỉ định Gemcitapar cho bệnh nhân đang mang thai hoặc bệnh nhân có thai trong thời gian trị liệu thì bác sĩ phải thông báo cho bệnh nhân biết những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Không rõ Gemcitabine có qua sữa không nhưng cần cân nhắc giữa lợi ích và những nguy cơ của Gemcitapar với trẻ đang bú mẹ.

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của Gemcitapar đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, Gemcitabine đã được báo cáo là gây buồn ngủ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là khi kết hợp với uống rượu, do đó bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác nhận không bị ảnh hưởng bởi các tác dụng ngoại ý nêu trên.

7. Tương tác thuốc của Gemcitapar 200 và Gemcitapar 1000

Gemcitabine làm tăng nồng độ/tác dụng của Bleomycin, Fluorouracil, Natalizumab và các loại vắc-xin sống giảm độc lực, do đó nên thận trọng khi phối hợp các thuốc này với Gemcitapar.

Gemcitabine làm giảm nồng độ/tác dụng của các loại vắc-xin bất hoạt và thuốc kháng vitamin K.

Trastuzumab làm tăng nồng độ/tác dụng của Gemcitapar. Trong khi Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của Gemcitabine. Do đó nên hận trọng khi phối hợp trị liệu với thuốc Gemcitapar 200 và 1000.

Tương tác của Gemcitapar với xạ trị:

  • Xạ trị đồng thời hoặc cách nhau ≤ 7 ngày: Độc tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là liều của Gemcitapar, tần suất dùng, số liều chiếu xạ, cách bác sĩ lên kế hoạch xạ trị, mô đích và thể tích chiếu xạ. Đặc biệt chú ý tương tác này ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ vì báo cáo cho thấy Gemcitabine làm tăng nhạy cảm với tia xạ dẫn đến các tác dụng phụ nặng hơn, thận chí gây nguy hiểm đến tính mạng như viêm thực quản, viêm phổi (đặc biệt ở bệnh nhân có thể tích chiếu xạ lớn);
  • Xạ trị không đồng thời hoặc cách nhau > 7 ngày: Không ghi nhận gia tăng độc tính nếu Gemcitabine được dùng trước chiếu xạ hơn 7 ngày, ngoài tình trạng tái phát phản ứng do chiếu xạ (còn gọi là Radiation recall reaction).

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe