Galfit thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được chỉ định hỗ trợ điều trị xơ gan, rối loạn gan, bất thường gan, sỏi mật,... Nắm rõ liều lượng, cách sử dụng giúp hiệu quả của thuốc Galfit được phát huy và hạn chế tác dụng phụ ngoài ý muốn.
1. Galfit là thuốc gì?
Thuốc Galfit là sản phẩm được trực tiếp Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam sản xuất với số hiệu đăng ký VD-33476-19. Thành phần chính của thuốc là Ursodeoxycholic hàm lượng 500mg hỗ trợ điều trị sỏi túi mật, bệnh gan mật mãn tính.
Thuốc Galfit được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc được đóng trong 2 loại hộp 5 vỉ và hộp 10 vỉ x10 viên giúp bệnh nhân dễ dàng lựa chọn và sử dụng theo nhu cầu.
Thuốc Galfit có thời gian bảo hành 36 tháng tính từ thời điểm sản xuất. Thuốc Galfit được bảo quản nơi thoáng mát, cao ráo, sạch sẽ, nhiệt độ dưới 30 °C và không bị nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
2. Thuốc Galfit có tác dụng gì?
Thuốc Galfit có 2 tác dụng chính sau:
- Hỗ trợ điều trị sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không cản quang, không triệu chứng, đường kính dưới 15mm, bệnh nhân có sỏi nhưng không được chỉ định phẫu thuật.
- Hỗ trợ điều trị bệnh gan mật mãn tính, trong đó đặc biệt là viêm xơ đường dẫn mật, chứng xơ gan mật nguyên phát, bệnh gan mật do chứng nhầy nhớt gây ra.
3. Chống chỉ định của thuốc Galfit
Chống chỉ định dùng thuốc Galfit cho những trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Galfit.
- Chống chỉ định tương đối với đối tượng là phụ nữ có thai. Vì vậy, nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc, cần tham khảo lời khuyên của bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Galfit
Trước khi sử dụng bất cứ loại thuốc nào, bệnh nhân cần chú ý đến liều lượng và cách dùng thuốc nhằm hạn chế tình trạng quá liều hoặc quên liều.
4.1. Cách dùng thuốc Galfit
- Thuốc Galfit là viên nang cứng nên bệnh nhân sử dụng đường uống với thật nhiều nước lọc.
- Không uống thuốc Galfit với nước lạnh, không uống thuốc với nước chè, không uống thuốc với bia, cà phê,... vì làm mất tác dụng hoặc sinh ra tác dụng phụ khó lường.
4.2. Liều lượng dùng thuốc Galfit
Liều lượng sử dụng trong điều trị bệnh sỏi túi mật cholesterol:
- Liều lượng thuốc tác dụng từ 5 – 10mg/ kg/ ngày. Liều lượng trung bình dành cho người thể trạng trung bình là 7,5mg/ kg/ ngày. Liều lượng dành cho người béo phì là 10mg/ kg/ ngày, tùy thuộc trọng lượng mà uống 2 – 3 viên/ ngày.
- Uống 1 lần vào buổi tối hoặc chia 2 lần sáng – tối đều được. Thời gian điều trị tối thiểu 6 tháng. Trường hợp sỏi kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian dùng thuốc Galfit có thể kéo dài 1 năm.
Liều lượng sử dụng trong điều trị bệnh gan mật mãn tính:
- Liều lượng điều trị từ 13 – 15mg/ kg/ ngày. Liều lượng khởi đầu từ 200mg/ ngày. Sau đó tăng liều để đạt liều tối ưu trong khoảng 4 – 8 tuần dùng thuốc Galfit.
- Đối với bệnh gan mật do chứng nhầy nhớt, liều lượng sử dụng tối ưu là 20mg/ kg/ ngày.
- Chia thuốc Galfit làm 2 lần trong ngày, uống sáng – tối, uống trong bữa ăn để thuốc phát huy tác dụng cao nhất.
5. Xử lý khi quên liều và quá liều Galfit
Nếu quên liều Galfit: Uống ngay liều quên khi nhớ ra. Nếu liều quên gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên để uống liều kế tiếp. Tuyệt đối không vì quên liều mà tăng gấp đôi liều lượng.
Nếu quá liều Galfit: Ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ chuyên khoa để được xử lý kịp thời. Trường hợp xuất hiện triệu chứng khó chịu, hãy nhờ người thân đưa ngay đến địa chỉ y tế để cấp cứu.
6. Tác dụng phụ của thuốc Galfit
Trong quá trình sử dụng thuốc Galfit, bệnh nhân có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ ngoài ý muốn:
- Thuốc Galfit rất khó tan ở ruột, thành phần thuốc không thể gây kích ứng màng nhầy ruột, vì vậy triệu chứng tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
- Thuốc Galfit có tác dụng phụ điển hình là ngứa ngáy, nổi mề đay,... khi điều trị chứng ứ mật. Vì vậy, liều lượng khởi đầu được chỉ định là 200mg/ngày.
Ngoài ra, nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ bất thường nào khác khi sử dụng thuốc Galfit, bệnh nhân vui lòng liên hệ bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn ngay lập tức.
7. Tương tác thuốc Galfit
- Không sử dụng Galfit đồng thời với thuốc Cholestyramin vì sẽ làm mất công dụng thuốc Galfit, thậm chí thuốc còn bị đào thải ra ngoài. Như vậy, việc uống thuốc không còn hiệu quả. Nếu bắt buộc phải sử dụng c Cholestyramin, nên uống cách 5 giờ so với thuốc Galfit.
- Không sử dụng đồng thời Galfit với các thuốc kích thích tố estrogen, vì nhóm thuốc này làm gia tăng cholesterol mật.
- Tuyệt đối không sử dụng Galfit đồng thời với acid mật khác như: Thuốc kháng acid, than hoạt tính,... vì nhóm thuốc này làm giảm tác dụng của Galfit.
8. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Galfit
- Trường hợp bệnh nhân phải sử dụng thuốc Galfit trong thời gian dài, nên tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ chuyên khoa. Mặc dù chưa có nghiên cứu thuốc Galfit gây ung thư nhưng bệnh nhân nên đi kiểm tra trực tràng thường xuyên.
- Trường hợp sử dụng thuốc Galfit trong điều trị sỏi túi mật cholesterol, để biết bệnh có tiến triển hiệu quả không, bệnh nhân hãy đi chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
- Trường hợp sử dụng thuốc Galfit với bệnh nhân xơ gan kết hợp suy giảm chức năng tế bào gan hoặc gan ứ mật,... cần phải theo dõi để điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Trường hợp ứ mật gây mẩn ngứa, liều lượng sử dụng thuốc Galfit cần phải tăng dần, trong đó liều khởi đầu là 200mg/ ngày. Đặc biệt, phải kết hợp với thuốc Cholestyramin nhưng 2 thuốc uống cách nhau 5 giờ.
- Với đối tượng là phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú: Đã có nghiên cứu trên động vật là thuốc Galfit gây quái thai. Mặc dù chưa đủ dữ liệu kết luận gây quái thai hay gây độc bào thai ở người nhưng nhóm đối tượng này không được chỉ định sử dụng thuốc.
- Đối với dân lái xe, người vận hành máy móc: Chưa có bất cứ ghi nhận nào cho thấy thuốc Galfit ảnh hưởng đến nhóm đối tượng này.
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ công dụng thuốc Galfit để bệnh nhân tham khảo. Lưu ý, Galfit là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà. Trong quá trình sử dụng thuốc Galfit, nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn, thông báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ chuyên môn để xử lý kịp thời.