Công dụng thuốc Fyasld

Fyasld có thành phần chính bao gồm Vitamin A, Vitamin D3, Calci, thuộc nhóm thuốc Vitamin và khoáng chất. Thuốc Fyasld được sử dụng để bổ sung Vitamin và Calci cho phụ nữ mang thai, đang cho con bú hoặc trẻ em trên 6 tuổi. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về thành phần, liều lượng, công dụng và cách sử dụng của Fyasld sẽ giúp việc sử dụng thuốc hiệu quả, đồng thời phòng tránh các tác dụng phụ có thể gặp phải.

1. Fyasld là thuốc gì?

Thuốc Fyasld chứa những loại vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe, bao gồm:

  • Vitamin A (hay Retinol palmitat) hàm lượng 2500 IU.
  • Vitamin D3 (hay Cholecalciferol) hàm lượng 400 IU.
  • Calci (dạng Calcium carbonat) hàm lượng 50 mg.
  • Calci (dạng Dicalcium phosphat) hàm lượng 150 mg.
  • Tá dược: Gelatin, Glycerin, Dầu cọ, Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Titan dioxyd, Nipasol, Nipagin, Dung dich Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, Màu Erythrosin, Màu Brown vừa đủ 1 viên nang mềm.

Trong đó:

Vitamin A (Retinol palmitat) là 1 Vitamin tan trong dầu. Vitamin A là 1 chất cần cho thị giác thông qua tác dụng hỗ trợ phát triển tế bào, phát triển và tăng cường thị lực, đồng thời bảo vệ và duy trì sự bền vững của giác mạc hay kết mạc. Ngoài ra, Vitamin A còn là chất cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì biểu mô ở da, phổi và ruột...

Vitamin D3 hay Cholecalciferol có chức năng sinh học là tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng như Calci và Phospho từ khẩu phần ăn tại ruột non, tham gia vào quá trình Calci hoá sụn tăng trưởng và tăng tái hấp thu Calci ở ống lượn gần. Vì thế, Vitamin D3 là hoạt chất cần thiết cho sự phát triển bình thường của thai nhi và trẻ em trong giai đoạn phát triển.

Calci và Phospho là thành phần chính trong quá trình cấu tạo xương và răng, đồng thời tham gia bảo vệ sự bền vững của xương và răng. Ngoài ra, Canxi là ion cần thiết cho quá trình chuyển hóa tế bào, các hoạt động thần kinh cơ và đông máu. Ở trẻ em và phụ nữ mang thai, Canxi giúp cơ thể của trẻ phát triển bền vững kết hợp tăng cường miễn dịch và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.

2. Công dụng của thuốc Fyasld

Thuốc Fyasld được sử dụng để bổ sung Vitamin cần thiết (Vitamin A và Vitamin D3) và khoáng chất Calci cho các đối tượng đặc biệt như trẻ đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và người đang cho con bú.

3. Chống chỉ định sử dụng Fyasld

Chống chỉ định dùng thuốc Fyasld trong trường hợp:

  • Người bệnh bị nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fyasld.
  • Người có tiền sử dị ứng với các thuốc có chứa hoạt chất Vitamin A, Vitamin D3 và Calci.
  • Người bị thừa Vitamin A hay nhiễm độc Vitamin D3.
  • Người tăng nồng độ Calci máu, Calci niệu, loãng xương do bất động và u ác phá hủy xương.
  • Người mắc các bệnh tim mạch hay thận.
  • Dùng phối hợp với thuốc nhóm Digitalis.

4. Cách sử dụng và liều dùng Fyasld

  • Cách dùng: Uống thuốc Fyasld sau bữa ăn.
  • Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày. Có thể tăng liều cho từng trường hợp khác nhau nhưng phải theo chỉ định của bác sĩ.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Fyasld

5.1 Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Fyasld

Các loại thuốc chứa Vitamin và khoáng chất thường rất ít gây ra các tác dụng phụ sau khi sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Fyasld với liều lượng cao hay kéo dài có thể gây ra những tác dụng phụ sau:

  • Liên quan đến Vitamin A: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, dễ bị kích thích hay sốt cao. Triệu chứng tiêu hóa như chán ăn, sụt cân, buồn nôn, nôn và gan lách lớn. Các biểu hiện trên da như tóc khô giòn, dễ rụng, phù nề dưới da, môi nứt nẻ gây chảy máu. Đau xương khớp, thiếu máu và tăng canxi máu. Ở trẻ em có thể gặp rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai và sưng đau xương dài.
  • Liên quan đến Vitamin D3: Nhiễm độc Vitamin D3 gây rối loạn chuyển hóa Calci, đồng thời xuất hiện các triệu chứng khác như mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, ù tai và chóng mặt. Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng khô miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hay tiêu chảy. Giảm trương lực cơ và đau cơ xương.
  • Liên quan đến Calci: Chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, đầy hơi và táo bón.

Các triệu chứng không mong muốn trên có thể thuyên giảm hoặc mất đi sau khi ngưng dùng thuốc Fyasld. Tuy nhiên, khi gặp phải các tác dụng phụ trên hay các triệu chứng bất thường khác sau khi sử dụng thuốc Fyasld, bạn nên liên lạc với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử trí kịp thời.

5.2 Lưu ý sử dụng thuốc Fyasld ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Fyasld ở người thiểu năng tuyến cận giáp, người có tiền sử hay đang bị sỏi thận.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại thuốc Fyasld thuộc nhóm A, là những sử dụng an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Fyasld với liều cao trong thời gian ngắn không được khuyến cáo trên những đối tượng này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Fyasld ở các đối tượng làm nghề lái xe hay vận hành máy móc vì có gặp phải những tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt...

6. Tương tác thuốc Fyasld

Tương tác Fyasld với các thuốc khác:

Các thuốc làm giảm hấp thu các thành phần của thuốc Fyasld gồm:

Các thành phần của Fyasld có thể bị ảnh hưởng khi dùng chung với các thuốc:

Phối hợp giữa hoạt chất Vitamin A và Isotretinoin có thể gây ra các triệu chứng không mong muốn giống như việc dùng Vitamin A quá liều.

Các thuốc làm ức chế thải trừ Calci qua thận:

Calci làm giảm hấp thu các thuốc sau:

Các thuốc làm giảm Calci máu:

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để nắm rõ các thông tin cơ bản về liều dùng, cách sử dụng, chỉ định, chống chỉ định và những tác dụng phụ của Fyasld. Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả điều trị và dự phòng những triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần tham khảo chỉ định của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc Fyasld.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe