Dophacipro thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Ciprofloxacin 500mg. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Dophacipro có tác dụng gì và lưu ý khi sử dụng.
1. Thuốc Dophacipro có tác dụng gì?
Thuốc Dophacipro có tác dụng trong dự phòng và điều trị các tình sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp;
- Nhiễm trùng tiết niệu;
- Nhiễm trùng cơ quan sinh dục;
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa;
- Nhiễm trùng nhiễm trùng da, tai - mũi - họng;
- Nhiễm trùng huyết;
- Dự phòng hoặc điều trị nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch;
- Viêm xương khớp, ổ bụng;
- Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đường tiêu hóa trên và trong quá trình thực hiện nội soi.
2. Liều lượng, cách dùng thuốc Dophacipro
Liều tham khảo thuốc Dophacipro:
- Điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn xương khớp, da và mô mềm, đường tiết niệu: Liều Dophacipro là 500 - 750mg x 2 lần/ ngày, dùng trong 7 ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể điều trị đến 14 ngày, nhiễm khuẩn xương khớp sử dụng trong khoảng 4 - 6 tuần;
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Sử dụng liều 500mg/ 12 giờ, dùng trong 5 - 7 ngày;
- Điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục: Dùng liều Dophacipro duy nhất 250 - 500mg;
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Dùng liều Dophacipro 250 - 500mg/ 12 giờ trong khoảng 7-14 ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể kéo dài thời gian điều trị.
Lưu ý: Liều dùng Dophacipro trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Dophacipro cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Dophacipro phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng thuốc Dophacipro:
- Liều Dophacipro tối đa là 1,5g/ ngày;
- Không dùng thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống Dophacipro;
- Nên uống thuốc Dophacipro với nhiều nước và sau bữa ăn 2 giờ;
- Tiếp tục sử dụng thuốc Dophacipro tối thiểu 48 giờ sau khi hết triệu chứng bệnh.
3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Dophacipro
Không dùng thuốc Dophacipro cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Ciprofloxacin, các Quinolon khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc Dophacipro;
- Trẻ em, thiếu niên đang trong thời kỳ tăng trưởng;
- Phụ nữ có thai và cho con bú không sử dụng Dophacipro.
4. Tương tác với các thuốc khác
Có thể xảy ra các tương tác nếu sử dụng Dophacipro đồng thời với các hoạt chất và thuốc sau:
- Chất kiềm hóa nước tiểu sẽ làm giảm bài tiết thuốc Dophacipro;
- Thuốc Dophacipro làm giảm sự chuyển hóa và thanh thải của Theophylin và cafein;
- Sử dụng Dophacipro cùng với Ion sắt, sucralfate hoặc các thuốc kháng acid chứa nhôm, calcium và magnesium sẽ làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin dạng uống;
- Dophacipro làm tăng hoạt tính của Warfarin, thuốc hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời;
- Sử dụng đồng thời với Metoclopramide làm gia tăng hấp thu Ciprofloxacin.
Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Dophacipro, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.
5. Tác dụng phụ của thuốc Dophacipro
Các tác dụng phụ của thuốc Dophacipro bao gồm:
- Buồn nôn/ nôn;
- Đau bụng;
- Tiêu chảy;
- Chóng mặt;
- Mệt mỏi;
- Phát ban, ngứa da.
Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Dophacipro thì bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Dophacipro
Trong quá trình sử dụng thuốc Dophacipro cần lưu ý:
- Thận trọng sử dụng ở người già, bệnh nhân suy thận/ gan;
- Trong trường hợp người bệnh bị động kinh hoặc có thương tổn thần kinh, chỉ dùng Dophacipro khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ;
- Ngưng sử dụng Dophacipro khi có các triệu chứng nhiễm độc quang;
- Thuốc Dophacipro có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này;
- Quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần uống với nhiều nước để tránh tinh thể niệu.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Dophacipro. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, người bệnh cần dùng thuốc Caditor 10 theo đúng chỉ dẫn, không tự ý thay đổi liều lượng hay ngừng thuốc mà không được sự đồng ý của bác sĩ kê đơn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.