Desfonak thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có thành phần chính là hoạt chất Deferoxamine Mesylate. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Desfonak sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Thuốc Desfonak là thuốc gì?
Desfonak là thuốc điều trị ngộ độc, nhiễm độc máu, có thành phần chính là hoạt chất Deferoxamine Mesylate. Thuốc Desfonak được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, đóng gói 1 hộp bao gồm 10 lọ nhỏ.
2. Thuốc Desfonak có tác dụng gì?
Tác dụng của Deferoxamine Mesylate trong thuốc Desfonak nhằm trị các trường hợp thừa Sắt mà không tác động đến các chất điện giải cũng như kim loại khác trong cơ thể.
Cơ chế hoạt động của thuốc Desfonak như sau:
Dược chất Deferoxamine Mesylate khi vào cơ thể sẽ được hoạt hóa cắt đứt ester tạo thành chất có hoạt tính được gọi là Deferoxamine. Chất này có ái lực cao và chọn lọc tạo phức với các ion Sắt III (Fe3+). Phức hợp Deferoxamine- Fe3+ sau khi tạo thành sẽ được vận chuyển bằng màu và bài tiết qua thận dễ dàng. Đặc biệt, Deferoxamine không gây tăng bài xuất các kim loại vi lượng cũng như các chất điện giải khác có trong cơ thể.
Thuốc Desfonak được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh có nồng độ sắt huyết thanh trên 450 - 500μg/ dl, ngộ độc sắt cấp có thể gây tử vong (liều sắt 180 - 300mg/ kg hoặc tính theo sắt nguyên tố) hoặc khi xuất hiện những dấu hiệu ngộ độc sắt nặng trên lâm sàng (co giật, sốc, hôn mê).
- Người bệnh được chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt tiên phát.
- Người bệnh thừa sắt mãn tính thứ phát do thiếu máu bẩm sinh, truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia và thiếu máu khác.
- Người bệnh sử dụng các loại thuốc và thực phẩm chức năng bổ sung sắt không đúng cách gây ra tình trạng ngộ độc sắt.
- Người bệnh suy thận đang điều trị tình trạng tích lũy Nhôm (nồng độ Nhôm huyết thanh trên 60μg/ l).
3. Cách sử dụng của Desfonak
3.1. Cách sử dụng Desfonak
Bệnh nhân sử dụng Desfonak qua đường tiêm. Thuốc Desfonak được phép đưa vào cơ thể người bệnh thông qua tiêm bắp, truyền tĩnh mạch chậm và truyền dưới da qua 1 máy tiêm truyền định lượng.
- Đối với tiêm bắp và tiêm dưới da: Pha thêm 2 hoặc 5ml nước vô khuẩn vào 1 lọ thuốc để được dung dịch có nồng độ 250mg/ ml hoặc 100mg/ ml tương ứng.
- Đối với tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thêm dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Ringer Lactat hoặc dung dịch Dextrose 5% vào 1 lọ thuốc. Truyền dịch với tốc độ không quá 15mg/ kg/ giờ đối với 1000mg đầu tiên. Và truyền với tốc độ không vượt quá 125mg/ giờ vào thời gian sau.
- Đối với truyền dưới da: Tốc độ truyền từ 20 - 40mg/ kg trong 8 - 24 giờ. Ban đêm là thời điểm truyền phù hợp nhất khi phải truyền dưới da 8 - 12 giờ.
3.2. Liều dùng thuốc Desfonak
Liều dùng thuốc được kê theo chỉ định của bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân.
Điều trị ngộ độc sắt cấp tính:
- Người lớn: Dùng theo đường tiêm bắp, mỗi lần tiêm cách nhau 4-12 giờ với liều đầu tiên là 1g, sau khoảng 4h tiêm liều tiếp theo với định lượng là 0,5g. Liều lượng thuốc tối đa sử dụng trong một ngày là 6g. Dùng theo đường truyền tĩnh mạch với liều lượng tối đa một ngày không vượt quá 6g và tốc độ truyền là 15mg /kg/ giờ.
- Trẻ em: Liều lượng thuốc tối đa dùng trong một ngày không vượt quá 6g. Có thể tiêm bắp mỗi lần cách nhau 6h với liều 50mg/ kg/ lần hoặc truyền tĩnh mạch với liều lượng như truyền tĩnh mạch.
Thừa sắt mãn tính:
- Người lớn: Dùng theo đường tiêm bắp, sử dụng với liều lượng 0,5-1g/ngày. Dùng theo đường tiêm truyền dưới da bằng các dụng cụ chuyên dụng với liều lượng 1-2g/ngày.
- Trẻ em: Dùng theo đường truyền tĩnh mạch mỗi giờ 15mg/kg và tối đa không vượt quá 12 giờ, hoặc tiêm truyền dưới da với liều lượng 20-50mg/ kg/ ngày.
- Dùng theo truyền tĩnh mạch chậm với liều 2g/đơn vị máu trong quá trình truyền máu.
Tích lũy nhôm ở bệnh nhân suy thận:
- Mỗi kỳ lọc máu dùng liều 20-40mg/kg, số lần dùng thuốc phải tuân theo chỉ định của bác sĩ dựa trên cơ sở lâm sàng của bệnh nhân.
3.3. Xử lý khi quên, quá liều
Quên liều:
Quá trình đưa thuốc Desfonak vào cơ thể người bệnh được thực hiện bởi nhân viên y tế giúp giảm thiểu tối đa hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra trường hợp trên phải báo lại với bác sĩ ngay lập tức.
Quá liều:
Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều Desfonak, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng như nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và những triệu chứng về tiêu hóa. Trường hợp này, hãy liên hệ ngay và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
3.4. Chống chỉ định thuốc
Chống chỉ định sử dụng thuốc Desfonak những trường hợp bệnh nhân, suy thận nặng hoặc vô niệu, bị nhiễm khuẩn đang tiến triển và mẫn cảm với thành phần của thuốc.
4. Lưu ý khi dùng thuốc Desfonak
- Thuốc Desfonak được kê và bán theo đơn. Người bệnh không tự ý sử dụng.
- Không sử dụng thuốc Desfonak cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong thời kỳ đầu) và phụ nữ đang cho con bú cần có chỉ định của bác sĩ.
- Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây ra một số hiện tượng như hạ huyết áp, mày đay, da đỏ bừng, sốc ở một vài người bệnh.
Tác dụng phụ của Desfonak:
Khi sử dụng thuốc Desfonak, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- Thường gặp: Nổi mẩn, ngứa, sưng, ban đỏ, đau. Đôi khi có thể kèm theo hiện tượng rét run, sốt và mệt.
- Ít gặp: Ngứa, chóng mặt, đau bụng, phù mạch, nổi mày đay, hạ huyết áp quáng gà, thủy tinh thể bị ảnh hưởng, tăng Transaminase, phản ứng phản vệ có kèm sốc phản vệ hoặc không...
Tương tác thuốc Desfonak
Người bệnh cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Desfonak với những thuốc sau:
- Vitamin C: Có thể gây rối loạn nhịp tim.
- Proclorperazin: Khả năng làm ý thức mất tạm thời.
Bảo quản thuốc Desfonak
- Bảo quản thuốc Desfonak tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc Desfonak là ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
- Không sử dụng Desfonak khi hết hạn sử dụng in trên bao bì, đổi màu, đổi vị.
- Để thuốc Desfonak tránh xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Desfonak, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Desfonak điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.