Clacelor thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc có dạng bột pha hỗn dịch uống, đóng gói hộp 12 gói x 3g. Thành phần chính của Clacelor là Cefaclor 125 mg. Các thông tin cần thiết của thuốc Clacelor về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ sẽ giúp nâng cao kết quả điều trị cho người bệnh.
1. Công dụng và chỉ định của thuốc Clacelor
Thuốc Clacelor được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới mức độ nhẹ và vừa do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cụ thể là trong các trường hợp:
- Viêm tai giữa cấp;
- Viêm xoang cấp;
- Viêm họng;
- Viêm amidan tái phát nhiều lần;
- Viêm phế quản cấp có bội nhiễm;
- Viêm phổi;
- Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm thận - bể thận;
- Viêm bàng quang;
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
2. Chống chỉ định của thuốc Clacelor
Thuốc Clacelor chống chỉ định trong trường hợp:
- Người bị nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần, tá dược khác của thuốc Clacelor.
- Trẻ em > 1 tháng tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Clacelor
Cách sử dụng: Dùng thuốc Clacelor đường uống. Người bệnh cho thuốc Clacelor vào trong 1⁄2 ly nước, khuấy đều tạo hỗn dịch và uống ngay.
Liều dùng:
Đối với người lớn:
- Liều thông thường 250mg/ lần. Mỗi lần uống cách 8 giờ. Liều Clacelor tối đa 4g/ngày.
- Điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da/ mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống từ 250 - 500mg x 2 lần/ ngày hoặc liều 250mg x 3 lần/ ngày.
- Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Liều 500mg x 3 lần/ ngày.
Đối với trẻ em:
- Trẻ em > 1 tháng tuổi: Liều thường dùng từ 20 - 40mg/ kg/ ngày. Khoảng cách mỗi lần uống là 8 giờ. Liều Clacelor tối đa 1g/ ngày.
- Điều trị viêm tai giữa ở trẻ em: Liều 40mg/kg/ngày x 2 - 3 lần.
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: Liều lượng Clacelor chưa được xác định. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trong trường hợp này.
Bệnh nhân suy thận và phải thẩm tách máu đều đặn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng Clacelor phù hợp.
Liều dùng Clacelor trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Clacelor cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Clacelor phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tương tác thuốc Clacelor
Clacelor có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
- Thuốc warfarin;
- Thuốc Probenecid;
- Các thuốc kháng sinh aminoglycosid;
- Thuốc lợi tiểu furosemid.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Clacelor thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Clacelor phù hợp.
5. Tác dụng phụ của thuốc Clacelor
Thuốc Clacelor có mức độ an toàn cao và ít xảy các tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, dùng thuốc Clacelor với liều cao hay kéo dài, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:
- Ban da và tiêu chảy;
- Tăng bạch cầu ưa eosin;
- Test Coombs trực tiếp dương tính;
- Tăng tế bào lympho;
- Giảm bạch cầu;
- Giảm bạch cầu trung tính;
- Buồn nôn và nôn;
- Ngứa và nổi mày đay;
- Ngứa bộ phận sinh dục;
- Viêm âm đạo;
- Bệnh nấm Candida;
- Phản ứng phản vệ;
- Sốt;
- Bệnh huyết thanh;
- Hội chứng Stevens-Johnson;
- Hội chứng Lyell;
- Ban da mụn mủ toàn thân.
- Viêm hoặc đau khớp;
- Hạch to và protein niệu.
- Giảm tiểu cầu;
- Thiếu máu tan huyết;
- Viêm đại tràng màng giả;
- Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm);
- Viêm gan và vàng da ứ mật.
- Viêm thận kẽ hồi phục;
- Tăng nhẹ urê huyết;
- Creatinin huyết thanh;
- Xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Cơn động kinh;
- Tăng kích động;
- Đau đầu;
- Tình trạng bồn chồn;
- Mất ngủ;
- Lú lẫn;
- Tăng trương lực;
- Chóng mặt;
- Ảo giác;
- Ngủ gà.
Người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc Clacelor ngay khi phát hiện những tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác. Đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Clacelor
- Thuốc Cefaclor dùng dài ngày có thể gây tình trạng viêm đại tràng giả mạc. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy thận và có bệnh đường tiêu hóa.
- Phụ nữ đang có thai và cho con bú.
- Người có tiền sử mẫn cảm với penicilin cần thận trọng khi dùng thuốc Clacelor.
- Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận như thuốc lợi tiểu furosemid hoặc nhóm kháng sinh aminoglycosid và acid ethacrynic.
- Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Cefaclor có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Cefaclor cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Cefaclor có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cefaclor theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Cefaclor ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.