Công dụng của thuốc Brodicef

Brodicef là thuốc kháng sinh với thành phần chính Cefprozil. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm ở mức độ từ nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra.

1. Brodicef là thuốc gì?

Brodicef là thuốc kháng sinh được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa Cefprozil 250 mg hoặc 500mg. Cefprozil là một kháng sinh uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

2. Chỉ định của thuốc Brodicef

Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

  • Đường hô hấp trên:
    • Viêm họng, viêm Amidan do St. Pyogenes.
    • Viêm tai giữa do St. Pneumoniae, H. Influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-Lactamase) và Moraxella Catarrhalis.
    • Viêm xoang cấp do: St. Pneumoniae, H. Influenzae (chủng sinh β-Lactamase) và Moraxella Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
  • Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St Pneumoniae, H. Influenza (gồm chủng sinh β-Lactamase) và Moraxella Catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-Lactamase).
  • Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. Aureus (bao gồm chủng sinh Penicillinase) và St. Pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Brodicef là thuốc kháng sinh được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Brodicef là thuốc kháng sinh được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

3. Chống chỉ định của thuốc Brodicef

Thuốc Brodicef chống chỉ định đối với các trường hợp sau:

4. Tác dụng phụ của thuốc Brodicef

Các phản ứng phụ của Cefprozil cũng tương tự như kháng sinh Cephalosporin đường uống. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng Cefprozil do có tác dụng phụ.

Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng Cefprozil bao gồm:

  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Gan – mật: Tăng AST, ALT, Phosphatase kiềm và Bilirubin. Một số ít trường hợp bị vàng da.
  • Quá mẫn: Ban, mề đay. Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi ngừng.
  • Thần kinh: Chóng mặt, tăng động, đau đầu, mất ngủ và lẫn. Tất cả đều tự khỏi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn xử trí: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng Epinephrin, thở oxygen, dùng kháng Histamin, Corticoid...).

5. Cách sử dụng thuốc Brodicef

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Cách dùng viên nén : Dùng uống với một cốc nước.

Liều dùng: Dành cho người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên:

  • Viêm họng, viêm amidan: Liều 500 mg/ngày 1 lần, điều trị 10 ngày.
  • Viêm xoang cấp (mức độ trung bình tới nặng có thể phải dùng liều cao hơn): Liều 500 mg x 2 lần/ngày, điều trị 10 ngày.
  • Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn: Liều 500 mg, ngày 2 lần, điều trị 10 ngày.
  • Viêm da cấu trúc chưa biến chứng: Liều 250 mg/ngày 2 lần hoặc 500 mg x 1 - 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau:
    • Thanh thải creatinin 30 ml/120 phút liều dùng và thời gian điều trị như người bình thường.
    • Thanh thải creatinin 0 ml/29 phút: 50% liều tiêu chuẩn, như người bình thường.
    • Cho bệnh nhân uống Brodicef sau khi chạy thận nhân tạo.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Liều dùng Brodicef được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân
Liều dùng Brodicef được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân

6. Thận trọng khi dùng thuốc Brodicef

Khi sử dụng thuốc Brodicef cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Brodicef, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefprozil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
  • Việc điều trị bằng kháng sinh có thể gây viêm ruột kết màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần ngừng thuốc, bệnh có thể hết.
  • Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định Cephalosporins, bao gồm cả Cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.
  • Cần thận trọng khi chỉ định Cefprozil cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh Cephalosporin.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng Brodicef.
  • Thời kỳ mang thai: Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ khi dùng Ccefprozil đường uống với liều bằng 0,8: 8,5 và 18,5 lần liễu tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nên thực hiện khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3% liều dùng) đã được tìm thấy trong sữa mẹ với liều đơn 1 gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3 g/mL. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc vì ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh chưa được biết hết.

Tóm lại, thuốc Brodicef có tác dụng kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn, từ đó điều trị các bệnh có nguyên nhân do nhiễm trùng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe