Công dụng thuốc Cefakid

Kháng sinh là nhóm thuốc được sử dụng đặc thù cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Có rất nhiều hoạt chất kháng sinh khác nhau, trong đó có kháng sinh Cephalexin, đây là thành phần chính của thuốc Cefakid 250mg. Vậy Cefakid là thuốc gì và chỉ định như thế nào?

1. Cefakid là thuốc gì?

Cefakid được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, bào chế dạng cốm dùng đường uống với quy cách đóng gói mỗi hộp gồm 12 gói, mỗi gói có khối lượng 3g.

Mỗi gói thuốc Cefakid bao gồm những thành phần sau:

  • Kháng sinh Cephalexin hàm lượng 250mg (dưới dạng Cephalexin monohydrat);
  • Một số thành phần tá dược vừa đủ 1 gói.

2. Tác dụng của thuốc Cefakid 250mg

Hoạt chất Cephalexin trong thuốc Cefakid là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Cơ chế tiêu diệt vi khuẩn của thuốc Cefakid là ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào vi khuẩn thông qua việc liên kết với 1 hoặc nhiều Protein kết hợp Penicillin, từ đó dẫn đến ức chế Peptidoglycan. Dưới tác dụng của kháng sinh Cephalexin, các enzym tự tiêu thành tế bào là Murein Hydrolase và Autolysin sẽ trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn vốn đã bị ức chế quá trình lắp ráp thành tế bào.

Phổ tác dụng của thuốc Cefakid bao gồm nhiều chủng cầu khuẩn hiếu khí gram dương nhưng tác động với vi khuẩn Gram âm rất hạn chế.

3. Chỉ định của thuốc Cefakid

Sản phẩm thuốc Cefakid được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp, bao gồm bệnh nhân mắc bệnh giãn phế quản bội nhiễm hoặc viêm phế quản cấp và mạn tính;
  • Nhiễm trùng tai mũi họng như viêm amidan, viêm xoang, viêm họng hoặc viêm tai giữa;
  • Nhiễm trùng tiểu, bao gồm viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang hoặc Cefakid dùng để dự phòng nhiễm khuẩn tái diễn;
  • Một số nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn còn nhạy cảm Cephalexin;
  • Nhiễm trùng xương khớp do vi khuẩn nhạy cảm;
  • Dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn;
  • Thay thế cho kháng sinh Penicillin sau thực hiện thủ thuật răng miệng hoặc cho những bệnh nhân dị ứng với Penicillin.

4. Cách sử dụng thuốc Cefakid

Cefakid sản xuất dạng cốm dùng đường uống, người bệnh cần hòa tan cốm thuốc với 15 - 25ml nước trước khi uống.

Liều dùng cụ thể của thuốc Cefakid 250mg khuyến cáo như sau:

  • Người trưởng thành và trẻ em trên 15 tuổi: Tùy theo mức độ nhiễm trùng mà người bệnh có liều dùng phù hợp, thông thường là 1 - 2 gói Cefakid (tương đương 250 - 500mg Cephalexin) uống mỗi 6 giờ. Lưu ý liều tối đa của Cephalexin là 4g/ ngày cho những trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc kém nhạy cảm với thuốc;
  • Bệnh nhân viêm amidan hoặc viêm họng có thể uống 2 gói Cefakid cách mỗi 12 giờ trong thời gian tối thiểu 10 ngày;
  • Nhiễm trùng xương khớp hoặc đường hô hấp: Người bệnh uống 1 gói Cefakid cách mỗi 6 giờ nếu bệnh ở mức độ từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng hoặc kém nhạy cảm Cephalexin có thể sử dụng Cefakid liều cao hơn;
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Uống 2 gói Cefakid cách mỗi 12 giờ;
  • Nhiễm trùng tiết niệu như viêm bàng quang không biến chứng: Bệnh nhân uống 2 gói Cefakid cách mỗi 12 giờ trong thời gian 1 - 2 tuần.

Liều Cephalexin khuyến cáo cho trẻ em trên 1 tuổi:

  • Liều thông thường là 25 - 100mg/ kg/ ngày, chia làm 3 - 4 lần dùng và liều tối đa là 4g/ ngày;
  • Viêm tai giữa cấp dùng Cephalexin liều 75 - 100mg/ kg/ ngày, chia 4 lần;
  • Viêm amidan, viêm họng dùng liều 25 - 50mg/ kg/ ngày, chia 2 lần dùng cách nhau 12 giờ trong thời gian tối thiểu 10 ngày;
  • Nhiễm trùng da và mô mềm dùng liều Cephalexin 25 - 50mg/ kg/ ngày, chia 2 lần uống cách nhau mỗi 12 giờ;

Liều dùng thuốc Cefakid cho bệnh nhân suy thận:

  • Bệnh nhân không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin còn trên 40ml/ phút;
  • Độ thanh thải Creatinin từ 11 - 40ml/phút: 2 gói Cefakid uống mỗi 8 - 12 giờ;
  • Độ thanh thải Creatinin từ 5 - 10ml/ phút: 1 gói Cefakid uống mỗi 12 giờ một lần;
  • Độ thanh thải Creatinin dưới 5ml/phút: 1 gói Cefakid uống cách mỗi 12 - 24 giờ một lần.

Trường hợp sử dụng thuốc Cefakid quá liều lượng khuyến cáo nên được xử lý như sau:

  • Triệu chứng nhận biết quá liều Cephalexin bao gồm buồn nôn, nôn ói và tiêu chảy;
  • Khi dùng quá liều Cefakid và có những tác dụng phụ nghiêm trọng, người bệnh cần nhanh chóng đến ngay bệnh viện để được xử lý kịp thời.

5. Chống chỉ định của thuốc Cefakid

Thuốc Cefakid 250mg không được chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với Cephalexin hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc;
  • Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với kháng sinh nhóm Penicillin;
  • Người có phản ứng trầm trọng qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

6. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cefakid

Những báo cáo khi sử dụng thuốc Cefakid trên lâm sàng cho thấy những tác dụng ngoài ý muốn như sau:

  • Thường gặp nhất là hiện tượng buồn nôn hoặc tiêu chảy;
  • Một số bệnh nhân dùng Cefakid gặp tác dụng phụ ít gặp như tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay, ngứa, phát ban da hoặc tăng men gan có hồi phục. Một số người gặp tình trạng lú lẫn, rối loạn lo âu, chóng mặt, đau đầu hoặc xuất hiện ảo giác;
  • Tác dụng ngoại ý hiếm gặp của thuốc Cefakid bao gồm phản vệ, đau đầu, mệt mỏi, giảm số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu trung tính, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm gan, nhiễm trùng âm đạo hoặc ngứa bộ phận sinh dục. Người bệnh gặp tác dụng phụ viêm đại tràng giả mạc cần ngừng sử dụng thuốc Cefakid và tìm kiếm biện pháp điều trị thích hợp

Nếu thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào nêu trên hoặc những triệu chứng bất thường khác trong thời gian dùng thuốc Cefakid cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

7. Tương tác thuốc của Cefakid 250mg

Thận trọng khi phối hợp thuốc Cefakid với những sản phẩm sau:

  • Thuốc gây độc tính trên thận như kháng sinh Aminoglycosid, lợi tiểu mạnh như Acid Ethacrynic, Furosemid và Piretanid khi dùng với Cefakid gây ảnh hưởng nhiều hơn đến chức năng thận;
  • Oestrogen trong thuốc tránh thai bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời Cefakid;
  • Cefakid làm chậm hấp thu Cholestyramin;
  • Probenecid làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết thanh của Cephalexin;
  • Tác nhân gây axit uric niệu có thể làm tăng tác dụng của Cefakid, do đó cần điều chỉnh liều phù hợp.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bệnh nhân hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải trước khi điều trị bằng Cefakid.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefakid

Sử dụng thuốc Cefakid cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

  • Bệnh nhân nữ đang mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và cả kinh nghiệm lâm sàng chưa ghi nhận báo cáo về độc tính hoặc khả năng gây quái thai của Cefakid. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho thai nhi thì bà bầu chỉ sử dụng thuốc Cefakid khi thực sự cần thiết;
  • Bệnh nhân nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ Cephalexin có thể bài xuất vào sữa mẹ, do đó nên cân nhắc hoặc là ngừng cho con bú ngắn hạn hoặc không sử dụng thuốc Cefakid.

Một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Cefakid. Vì vậy, khi gặp những biểu hiện trên thì bệnh nhân không được lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản thuốc Cefakid:

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C;
  • Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp;
  • Tránh xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe