Nhiễm khuẩn răng miệng là bệnh lý thường gặp ở cả trẻ em và người lớn. Tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính tái phát này gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Sử dụng thuốc sẽ giúp khắc phục nhanh chóng các triệu chứng của bệnh. Đây cũng là một trong những công dụng thuốc Cadirogyn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu về công dụng thuốc Cadirogyn
1. Thuốc Cadirogyn là gì?
Thuốc Cadirogyn là một sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA - Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Spiramycin và Metronidazole cùng với một số tá dược khác như: Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolate, Natri croscarmellose, PEG 6000, Magnesi stearat, Talc, PVP K30, Ethanol 960, Titan dioxyd, HPMC, Nước tinh khiết.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
2. Công dụng thuốc Cadirogyn
Công dụng thuốc Cadirogyn phụ thuộc chính vào 2 thành phần Spiramycin và Metronidazole.
Tác dụng của Spiramycin bao gồm:
- Hoạt chất này đem lại hiệu quả kèm khuẩn khi đạt nồng độ trong huyết thanh và có tác dụng diệt khuẩn khi thuốc đạt nồng độ ở mô thuốc.
- Thuốc xâm nhập và tấn công các tiêu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Tác dụng của Metronidazol bao gồm:
- Đây là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh (Amip, Giardia).
- Metronidazol hiệu quả trong điều trị nhiễm Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis, Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác. Nhưng thuốc không có hiệu quả đối với vi khuẩn hiếu khí.
- Metronidazol có thể được kê đơn kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori gây ra.
Sự kết hợp hoàn hảo giữa 2 dược chất này đem lại hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng cho thuốc Cadirogyn và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Do đó, Cadirogyn được chỉ định kê đơn trong các trường hợp sau:
- Áp xe răng, viêm nướu, viêm tấy, viêm miệng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tuyến mang tai, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Mặt khác loại thuốc này không được kê đơn trong các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với Spiramycin và Metronidazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với erythromycin và các dẫn chất nitro-imidazol khác.
3. Liều dùng của Cadirogyn
Để sử dụng thuốc an toàn, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc Cadirogyn được sử dụng bằng đường uống, uống cả viên không được nhai nát, nghiền nhỏ viên thuốc.
Liều dùng của thuốc Cadirogyn phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn. Dưới đây là liều dùng tham khảo dành cho đối tượng người lớn và trẻ em:
- Đối với người lớn, liều dùng là 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Đối với trẻ em từ 5 - 10 tuổi liều dùng 2 viên/ngày.
- Đối với trẻ em từ 10 - 15 tuổi liều dùng khuyến cáo là 3 viên/ngày.
Trong trường hợp quên liều, người bệnh cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Trong trường hợp quá liều, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng như: buồn nôn, mất điều hòa, giật, viêm dây thần kinh ngoại biên,...và một số biểu hiện khác. Lúc này, người bệnh cần được đưa đến bệnh viện để bác sĩ thăm khám và có biện pháp loại bỏ dược tính trong cơ thể bệnh nhân.
4. Tác dụng phụ Cadirogyn
Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Cadirogyn bao gồm: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, viêm miệng, chóng mặt, nước tiểu có màu nâu đỏ,...
Trên đây không phải là tất cả các tác dụng mà thuốc Cadirogyn gây ra. Nếu bạn gặp phải bất cứ triệu chứng bất thường nào nghi ngờ do loại thuốc này gây ra đều cần thông báo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý.
5. Tương tác thuốc Cadirogyn
Tương tác thuốc giữa một hoặc một số loại thuốc kết hợp với nhau có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc Cadirogyn có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với các thuốc sau:
- Thuốc disulfiram: có thể dẫn đến cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Thuốc chống đông máu (wafarin)
- Thuốc Metronidazol có thể gây tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm Nelson.
6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cadirogyn
Dưới đây là một số lưu ý dành cho người bệnh khi sử dụng thuốc Cadirogyn:
- Mặc dù nghiên cứu trên động vật, thuốc Cadirogyn không gây quái thai hoặc tác động tiêu cực đến thai nhi. Tuy nhiên, phụ nữ đang trong giai đoạn thai kỳ nên thận trọng và xin ý kiến của bác sĩ trước khi có nhu cầu sử dụng loại thuốc này.
- Hai thành phần chính của thuốc này có thể đi vào sữa mẹ cho nên chị em đang cho con bú không nên dùng loại thuốc này.
- Những người lái xe hoặc vận hàng máy móc có thể sử dụng thuốc này tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt sẽ ảnh hưởng đến sự tập trung của công việc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nên có sự tham vấn của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
- Dùng metronidazol liều cao hoặc kéo dài đôi khi có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên, co giật kiểu động kinh thoáng qua và giảm bạch cầu nên cần thận trọng.
- Trong quá trình dùng thuốc không nên uống rượu do thành phần metronidazol có trong thuốc có thể gây phản ứng kiểu disulfiram.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.