Thuốc Cadamide là thuốc kê đơn, có thể dùng điều trị đơn liều hoặc phối hợp để điều trị bệnh động kinh. Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng thuốc Cadamide, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị,.
1. Công dụng thuốc Cadamide là gì?
1.1. Thuốc Cadamide là thuốc gì?
Thuốc Cadamide thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có số đăng ký VD-20610-14, do Xí nghiệp dược phẩm 150 - Chi nhánh của công ty cổ phần Armephaco sản xuất.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Với các thành phần:
- Hoạt chất chính: Levetiracetam hàm lượng 500mg
- Tá dược: Croscarmellose sodium, polyethylene glycol, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, opadry màu trắng.
Thuốc Cadamide khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành và trẻ từ 12 tuổi trở lên.
1.2. Thuốc Cadamide có tác dụng gì?
Cadamide được kê đơn chỉ định trong những trường hợp:
- Điều trị đơn liều cho người trưởng thành và thanh thiếu niên trên 16 tuổi mới được chẩn đoán bị động kinh; điều trị động kinh cục bộ nguyên phát có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
- Dùng kết hợp với các thuốc chống động kinh khác như một liệu pháp điều trị bổ sung:
- Co giật cục bộ nguyên phát có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên.
- Co giật cơ trong động kinh giật cơ (múa giật) ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
- Co cứng hay co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi bị bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidone hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Trẻ em dưới tuổi 12.
2. Cách sử dụng của thuốc Cadamide
2.1. Cách dùng thuốc Cadamide
- Thuốc Cadamide dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, có thể uống sau hoặc xa bữa ăn đều được.
- Không nghiền vụn hay trộn chung thuốc với bất kỳ hỗn hợp hay dung dịch nào khác.
- Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, không thêm bớt liều uống được chỉ định.
2.2. Liều dùng của thuốc Cadamide
- Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên:
- Liều điều trị khởi đầu: 1 viên x 2 lần một ngày. Có thể bắt đầu liều này ngay từ khi bắt đầu điều trị.
- Tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc của bệnh nhân, có thể tăng lên tới liều tối đa 3 viên x 2 lần một ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1 viên cho mỗi lần uống sau 2 tới 4 tuần.
- Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
- Cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân suy thận: Liều Cadamide hàng ngày được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận.
- Độ thanh thải Creatinin > 80ml/ phút/ 1.73m2: từ 1 đến 3 viên chia ngày 2 lần
- Độ thanh thải Creatinin 50 đến 79ml/ phút/1.73m2: từ 1 đến 2 viên chia ngày 2 lần
- Độ thanh thải Creatinin 30 đến 49ml/ phút/ 1.73m2: từ 1/2 đến 1 viên chia ngày 2 lần
- Độ thanh thải Creatinin < 30ml/ phút/ 1.73m2: từ 1/2 đến 1 viên chia ngày 2 lần
- Bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối: từ 1 đến 2 viên chia ngày 2 lần
- Bệnh nhân suy gan:
- Không cần chỉnh liều Cadamide đối với bệnh nhân bị suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình.
- Đối với bệnh nhân suy gan nặng nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải Creatinin dưới 70ml/ phút.
- Xử lý khi quên liều:
- Để thuốc Cadamide phát huy tác dụng chống động kinh hiệu quả, bạn nên cố gắng để không quên liều. Nếu lỡ một liều thì uống ngay khi nhớ ra, liều tiếp theo sẽ được dịch từ liều vừa uống, nếu sát gần với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều mới.
- Không uống cùng lúc 2 liều.
- Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng ở mỗi người lại khác nhau, thường sẽ buồn ngủ, suy giảm ý thức, kích động, gây gổ, suy hô hấp và hôn mê.
- Xử trí quá liều: Nếu quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặc gây nên. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. 60% levetiracetam và 74% chất chuyển hóa đầu tiên được loại trừ bằng thẩm tách máu.
3. Lưu ý khi dùng thuốc Cadamide
- Không dùng thuốc Cadamide khi đã hết hạn sử dụng, thuốc đổi màu, có mùi lạ, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.
- Theo kinh nghiệm thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với các chế phẩm có chứa levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500mg (tương đương 1 viên) x hai lần mỗi ngày sau mỗi 2 hoặc 4 tuần).
- Nên điều chỉnh liều khi sử dụng Cadamide cho những bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo ở trên. Với bệnh nhân bị suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi quyết định liều dùng.
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt là cảm giác trầm cảm hay muốn tự tử.
- Nên áp dụng biện pháp tránh thai khi đang dùng Cadamide, nếu lỡ có thai cần báo cho bác sĩ điều trị biết để theo dõi, việc tự ý dừng thuốc chống động kinh có thể mang lại hậu quả khôn lường cho người bệnh.
- Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc Cadamide khi đang cho con bú.
- Thuốc Cadamide có thể gây mệt mỏi và buồn ngủ nên thận trọng khi dùng thuốc mà phải lái xe hay vận hành máy móc.
4. Tác dụng phụ của thuốc Cadamide
- Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: suy nhược, mệt mỏi.
- Rối loạn ở hệ thần kinh: Buồn ngủ; mất trí nhớ, mất điều hòa, choáng váng, đau đầu, run, co giật, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Rối loạn tâm thần: Kích động, trầm cảm, sợ hãi, hành vi thù địch, không ổn định tình cảm, mất ngủ, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; viêm tuỵ.
- Rối loạn về gan mật: Viêm gan, suy gan, có bất thường trong thử nghiệm chức năng gan.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng cân, nguy cơ chán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp Cadamide với topiramate; giảm cân không nhận thấy.
- Rối loạn về tai và mê đạo: Choáng váng.
- Rối loạn mắt: Song thị, mờ mắt.
- Rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho nhiều.
- Rối loạn máu và hệ lympho: Giảm tiểu cầu; giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
5. Tương tác thuốc Cadamide
- Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với Cadamide.
- Các chế phẩm có chứa levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (Phenobarbital, carbamazepine, valproic acid, phenytoin, lamotrigine, gabapentin và primidone), đồng thời các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
- Levetiracetam ở liều 1.000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (levonorgestrel và ethinyl estradiol), các thông số nội tiết (LH và progesterone) cũng không bị thay đổi.
- Levetiracetam ở liều 2.000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin và digoxin, thời gian prothrombin cũng không bị biến đổi.
6. Cách bảo quản thuốc Cadamide
- Thời gian bảo quản thuốc Cadamide là 24 tháng từ ngày sản xuất.
- Bảo quản thuốc trong bao bì gốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại những nơi khô ráo thoáng mát, tránh khỏi ánh nắng mặt trời, tránh xa các nguồn nhiệt như lò nướng, tủ lạnh hay tivi; và những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm.
- Để thuốc ở nơi trẻ không với tay tới được.