Công dụng thuốc Ausmezol D

Thuốc Ausmezol D có thành phần chính là Esomeprazol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Việc tìm hiểu đầy đủ thông tin về thành phần, công dụng, giúp người bệnh có thể sử dụng thuốc hiệu quả.

1. Thuốc Ausmezol D công dụng là gì?

Thuốc Ausmezol D công dụng là gì? Ausmezol D có thành phần chính là Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột) hàm lượng 20mg, Domperidon hàm lượng 15mg. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng; quy cách đóng gói dạng lọ 14 viên, lọ 20 viên, hộp 2 vỉ, hộp 5 vỉ x 4 viên, hộp 2 vỉ, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 14 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thuốc Ausmezol D được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong;
  • Đối với người lớn, thuốc có tác dụng trong việc điều trị viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa;
  • Đối với trẻ em, thuốc có tác dụng trong việc điều trị nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Ausmezol D

Liều dùng và cách dùng thuốc Ausmezol D như sau:

2.1. Liều dùng

  • Đối với người lớn sử dụng thuốc Ausmezol D để điều trị buồn nôn và nôn do bất kỳ nguyên nhân nào: Liều dùng 10-20mg, sau mỗi 4-8 giờ;
  • Đối với trẻ em sử dụng thuốc Ausmezol D để điều trị buồn nôn và nôn do bất kỳ nguyên nhân nào: Liều dùng 0,2-0,4mg/ kg, sau mỗi 4-8 giờ.

2.2. Cách dùng

Đối với người lớn sử dụng liều 10-20mg, chia 3 lần/ ngày, uống trước khi ăn. Thời gian dùng thuốc không được vượt quá 12 tuần. Sử dụng dự phòng nôn sau phẫu thuật không được khuyến cáo.

2.3. Xử trí quá liều

Các biểu hiện khi uống thuốc Ausmezol D quá liều gần giống với các triệu chứng của tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa trầm trọng, trụy mạch, rối loạn thông khí,... Bên cạnh đó, tình trạng nhiễm độc gan, thận có thể diễn ra.

Khi quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng biến chứng, vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn tiến rất nhanh. Biện pháp tốt nhất cần thực hiện là đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

2.4. Xử trí quên liều

Nếu bệnh nhân quên liều thuốc Ausmezol D thì cần bỏ qua liều quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo. Chú ý không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ausmezol D

Trong quá trình sử dụng thuốc Ausmezol D, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

3.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ausmezol D trong những trường hợp sau đây:

  • Không chỉ định sử dụng thuốc Ausmezol-D cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Không sử dụng cho bệnh nhân sau khi phẫu thuật bị nôn, xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột,...

3.2. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ausmezol D

Trong quá trình sử dụng thuốc Ausmezol D, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất như sau:

Tác dụng thường gặp:

Tác dụng phụ ít gặp

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, mệt mỏi;
  • Rối loạn cảm giác.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Xảy ra quá mẫn, sốc phản vệ, đau cơ xương khớp, viêm thận kẽ, viêm dạ dày, rối loạn kinh nguyệt hoặc nhịp tim.

Trường hợp bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Ausmezol D, người bệnh gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kỳ biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.

3.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ausmezol D trong những trường hợp sau đây:

  • Cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm liều thuốc uống;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhi dưới 1 tuổi;
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú;
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận và các bệnh lý tim mạch, viêm loét dạ dày cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng;
  • Bệnh nhân Parkinson khi không có biện pháp thay thế mới được sử dụng thuốc để điều trị;
  • Trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.

Lưu ý:

  • Không nên sử dụng tiếp các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước;
  • Nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao thì không nên để thuốc;
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em.

3.4. Tương tác thuốc

Thuốc Ausmezol D có thể gây tương tác với một số loại thuốc như: Thuốc ức chế men CYP3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium.

Để tránh tương tác thuốc xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ được biết về các loại thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng,... để bác sĩ cân nhắc và kê đơn thuốc sao cho phù hợp, tăng hiệu quả điều trị.

Thuốc Ausmezol D có thành phần chính là Esomeprazol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe