Thuốc Asthmatin 5 có thành phần hoạt chất chính là Montelukast dưới dạng Montelukast natri hàm lượng 5mg. Đây là loại thuốc có công dụng trong điều trị bệnh lý về đường hô hấp, cụ thể là bệnh hen mãn tính.
1. Thuốc Asthmatin 5 là thuốc gì?
Thuốc Asthmatin 5 là thuốc gì? Thuốc Asthmatin 5 có thành phần hoạt chất chính là Montelukast dưới dạng Montelukast natri hàm lượng 5mg. Đây là loại thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh lý đường hô hấp, cụ thể là bệnh hen mãn tính.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
2. Thuốc Asthmatin 5 công dụng điều trị bệnh gì?
- Thuốc Asthmatin 5 được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mãn tính đối với những người mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những người này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc Corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị đối với những người mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt đối với liệu pháp điều trị bệnh hen.
- Thuốc Asthmatin 5 giúp giảm triệu chứng ở những người bị viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Thuốc Asthmatin 5 được chỉ định sử dụng cho trường hợp dự phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Asthmatin 5
3.1. Cách dùng thuốc Asthmatin 5
Thuốc Asthmatin 5 được bào chế dưới dạng viên nén nhai, thích hợp sử dụng bằng đường uống. Người bệnh nên nhai cả viên thuốc khi sử dụng.
3.2. Liều dùng thuốc Asthmatin 5
Liều điều trị khuyến cáo:
- Đối với người có độ tuổi lớn hơn 15 tuổi: liều dùng là 1 viên 10mg/ngày.
- Đối với trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: liều dùng là 1 viên 5mg/ngày.
3.3. Lưu ý khi sử dụng thuốc
Bạn nên tiếp tục dùng thuốc Asthmatin 5 dù cơn hen đã được kiểm soát và trong các giai đoạn hen nặng hơn.
Trong liều điều trị dự phòng: cần đánh giá kết quả sau thời gian từ 2 đến 4 tuần điều trị. Nếu thuốc không đáp ứng thỏa đáng, hãy cân nhắc các phương pháp điều trị bổ sung hoặc phương pháp điều trị khác thay thế.
Trong điều trị bổ sung: Không nên thay thế đột ngột các thuốc nhóm corticosteroid dạng hít bằng Bloktiene.
Để điều trị bệnh hen, bạn nên uống thuốc Asthmatin 5 vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng trường hợp cụ thể:
- Đối với người vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
- Đối với những người từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: liều dùng mỗi ngày 1 viên 10mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Đối với trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: liều dùng mỗi ngày 1 viên 5 mg.
- Đối với trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: liều dùng mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Đối với trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: liều dùng mỗi ngày 1 viên 4 mg.
3.4. Khuyến cáo chung
- Hiệu lực điều trị của thuốc Asthmatin 5 trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Cần khuyến cáo người bệnh tiếp tục sử dụng thuốc Asthmatin 5, mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
- Không cần điều chỉnh liều điều trị đối với những người bị suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.
- Điều trị liên quan tới các thuốc chữa hen khác: thuốc Asthmatin 5 có thể được sử dụng phối hợp đối với những người đang theo các chế độ điều trị khác.
- Giảm liều điều trị các thuốc phối hợp: thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng thuốc Asthmatin 5.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Asthmatin 5
Trong quá trình điều trị với thuốc Asthmatin 5, có thể làm xuất hiện một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau nhức đầu.
- Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau tức bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
- Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng nguy cơ xuất huyết.
- Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
- Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm: thường xuyên xuất hiện các cơn ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác hay động kinh.
- Các rối loạn về tim: tăng tình trạng hồi hộp, đánh trống ngực.
- Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tăng nguy cơ bị chảy máu cam.
- Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminase trong huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
- Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, mẩn ngứa, phát ban, ban đỏ nốt.
- Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau nhức các khớp, đau mỏi cơ bao gồm chuột rút.
- Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, khó chịu, phù hay sốt.
5. Tương tác của thuốc Asthmatin 5
Tương tác của thuốc Asthmatin 5 có thể xảy ra như sau:
- Tương tác thuốc có thể xảy ra nguyên nhân là do thành phần hoạt chất chính được chuyển hóa bởi CYP3A4. Người bệnh nên thận trọng, đặc biệt là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời hoạt chất Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như Phenytoin Phenobarbital và Rifampicin.
- Hoạt chất Montelukast có thể được sử dụng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc như Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy hoạt chất chính Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.
6. Một số chú ý khi sử dụng của thuốc Asthmatin 5
6.1. Chống chỉ định của thuốc Asthmatin 5
Thuốc Asthmatin 5 chống chỉ định với những người có cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
6.2. Chú ý đề phòng của thuốc Asthmatin 5
- Không nên sử dụng các thuốc có chứa hoạt chất Montelukast trong điều trị cho những người có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường đối với những người sử dụng thuốc với mục đích này.
- Không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng thuốc Asthmatin 5.
- Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc Asthmatin 5 đối với trẻ nhi dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Thuốc Asthmatin 5 chứa thành phần Aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc Asthmatin 5 có thể gây hại đối với những người bị phenylketo niệu.
- Đối với những người có các dấu hiệu không dung nạp Galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng thuốc Asthmatin 5.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Hiện nay vẫn chưa biết liệu rằng thuốc Asthmatin 5 có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng trong những trường hợp thật sự cần thiết. Trong quá trình sử dụng thuốc mà có thai thì người bệnh cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc Asthmatin 5 có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
- Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Asthmatin 5 không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng thuốc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp ghi nhận thuốc Asthmatin 5 có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt. Vậy nên khi bạn sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện những hoạt động này.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Asthmatin 5, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Asthmatin 5 điều trị tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.