Thuốc Asendin hay còn gọi Amoxapine là thuốc chống trầm cảm ba vòng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng trầm cảm, rối loạn lo âu. Thuốc hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng các chất tự nhiên trong não (chất dẫn truyền thần kinh).
1. Asendin là thuốc gì?
Asendin (Amoxapine) là thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amoxapine là một dẫn xuất của thuốc chống loạn thần doxepin và có đặc tính ngăn chặn thụ thể dopamin. Ngoài ra, có thể có một số hoạt tính chống loạn thần nhưng tầm quan trọng về mặt lâm sàng chưa được biết rõ.
Cơ chế hoạt động trong điều trị rối loạn trầm cảm liên quan đến việc ức chế tái hấp thu norepinephrine và ở mức độ thấp hơn serotonin bởi amoxapine và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là 8-hydroxy amoxapine và 7-hydroxy amoxapine.
2. Chỉ định thuốc Asendin
Thuốc Asendin được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Asendin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm phản ứng hoặc loạn thần kinh cũng như trầm cảm nội sinh và rối loạn tâm thần.
- Asendin cũng được chỉ định cho chứng trầm cảm kèm theo lo lắng hoặc kích động.
3. Chống chỉ định
Thuốc Asendin chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Người bệnh bị quá mẫn với Asendin hoặc các chất chống trầm cảm ba vòng dẫn xuất dibenzoxazepine.
- Không nên dùng đồng thời hoặc sử dụng gần đây (trong vòng 2 tuần) với các chất ức chế monoamine oxidase.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn hồi phục cấp tính sau nhồi máu cơ tim.
4. Cách dùng và liều dùng thuốc Asendin
Thuốc Asendin phải được sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ
Người lớn:
- Liều khởi đầu thường là 50 mg, uống 2 hoặc 3 lần/ngày. Có thể dùng liều ban đầu đến 300mg/ngày.
- Liều lượng thông thường: 200 - 300 mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng tốt với liều 300mg/ngày trong ít nhất 2 tuần và bệnh nhân có dung nạp thuốc.
Những bệnh nhân nhập viện, không dùng được liệu pháp chống trầm cảm và không có tiền sử co giật, có thể được tăng liều một cách thận trọng lên đến 600 mg/ngày chia làm nhiều lần.
Sau khi các triệu chứng được kiểm soát, giảm dần đến liều thấp nhất còn duy trì hiệu quả. Không dừng đột ngột thuốc sẽ gây các tác dụng không mong muốn.
Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của Asendin ở bệnh nhi < 16 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Khuyến cáo sử dụng liều lượng ở mức thấp hơn vì chức năng gan và thận thường bị suy giảm, khi tăng dần liều cần theo dõi chặt chẽ.
- Liều khởi đầu thường là 25mg x 2-3 lần/ngày. Tăng liều lên 50 mg x 2-3 lần/ngày vào cuối tuần đầu tiên nếu dung nạp được.
- Liều lượng thông thường: 100 - 150mg/ngày; một số bệnh nhân có thể yêu cầu liều lượng cao hơn (tối đa là 300 mg/ngày).
5. Các tác dụng phụ của thuốc Asendin
Trong quá trình sử dụng thuốc Asendin, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
Tác dụng thường gặp
- Lo lắng, mất ngủ, bồn chồn, hồi hộp, đánh trống ngực, run, lú lẫn, phấn khích, ác mộng, mất điều hòa, thay đổi mẫu điện não đồ;
- Phù nề, phát ban trên da;
- Tăng nồng độ prolactin;
- Buồn nôn;
- Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, thèm ăn quá mức, tăng tiết mồ hôi.
Tác dụng ít gặp
- Rối loạn thị lực, giãn đồng tử, chậm tiểu, bí tiểu, nghẹt mũi.
- Hạ huyết áp, tăng huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh.
- Sốt do thuốc, nổi mày đay, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, viêm mạch, viêm gan.
- Ngứa rần, dị cảm tứ chi, ù tai, mất phương hướng, co giật, giảm hưng phấn, tê, mất phối hợp, rối loạn tập trung, tăng thân nhiệt, rối loạn vận động chậm phát triển.
- Hội chứng ác tính an thần kinh.
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Đau vùng thượng vị, nôn mửa, đầy hơi, đau bụng, vị nồng, tiêu chảy.
- Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, liệt dương, kinh nguyệt không đều, vú to và xuất huyết ở phụ nữ, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
- Chảy nước mắt, tăng hoặc giảm cân, thay đổi chức năng gan, đau khi xuất tinh.
Tác dụng hiếm gặp
- Liệt ruột;
- Loạn nhịp nhĩ (bao gồm cả rung nhĩ), nhồi máu cơ tim, đột quỵ, block tim;
- Ảo giác;
- Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết, chấm xuất huyết;
- Sưng mang tai;
- Thay đổi nồng độ glucose trong máu;
- Viêm tụy, viêm gan, vàng da, tiểu són, sưng tinh hoàn, chán ăn, rụng tóc.
6. Lưu ý khi sử dụng Amoxapine
Trong quá trình sử dụng Amoxapine, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:
- Trầm cảm có thể trở nên nặng hơn và/hoặc xuất hiện ý nghĩ và hành vi tự sát hoặc những thay đổi bất thường trong hành vi ở cả bệnh nhân người lớn và trẻ em mắc chứng rối loạn trầm cảm nặng, cho dù họ có đang dùng thuốc chống trầm cảm hay không.
- Tất cả bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm cho bất kỳ chỉ định nào cần được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là trong vài tháng đầu của đợt điều trị bằng thuốc, hoặc vào những thời điểm thay đổi liều lượng, tăng hoặc giảm liều.
- Cần sàng lọc nguy cơ rối loạn lưỡng cực bằng cách thu thập tiền sử tâm thần chi tiết của bệnh nhân (tiền sử gia đình từng tự tử, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm,...) trước khi bắt đầu điều trị. Cần lưu ý rằng, Asendin không được chấp thuận để sử dụng trong điều trị trầm cảm lưỡng cực.
- Rối loạn vận động chậm, hội chứng các cử động có khả năng không hồi phục, không tự chủ, rối loạn vận động có thể xuất hiện ở những bệnh nhân dùng Asendin, nhưng tỉ lệ hiếm. Cân nhắc việc ngừng thuốc.
- Sử dụng Asendin có thể gây ra hội chứng ác tính an thần kinh (NMS), một hội chứng có khả năng gây tử vong. Cần ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng tích cực.
- Có thể có khiếm khuyết dẫn truyền, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp tính, đột quỵ và nhịp tim nhanh xoang, đặc biệt ở liều cao Asendin.
- Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có hoạt động kháng cholinergic quá mức có thể gây hại (ví dụ: tiền sử bí tiểu, tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp góc đóng).
- Thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật.
- Các phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra bao gồm phát ban da và sốt do thuốc; thường gặp trong vài ngày đầu điều trị. Ngừng thuốc nếu xuất hiện phát ban và/hoặc sốt.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai: Độc tính đối với phôi thai đã được thấy ở chuột và thỏ được cho uống với liều lượng xấp xỉ liều ở người. Do đó, Asendin chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Lưu ý đối với phụ nữ cho con bú: Asendin giống như nhiều loại thuốc toàn thân khác, được bài tiết qua sữa mẹ. Vì chưa rõ tác dụng của thuốc đối với trẻ sơ sinh, nên cần thận trọng khi dùng Asendin cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ là buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
7. Tương tác thuốc Amoxapine
- Sử dụng đồng thời amoxapine với chất ức chế monoamine oxidase MAOI hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin SSRIs (ví dụ: citalopram, escitalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline) có thể xảy ra hội chứng serotonin rất nguy hiểm.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với MAO hoặc sử dụng sau khi ngưng thuốc ít nhất 2 tuần. Sử dụng thận trọng và cân nhắc điều chỉnh liều amoxapine đối với SSRIs, sử dụng sau khi ngưng thuốc ít nhất 5 tuần đối với fluoxetin.
- Liệt ruột có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng kết hợp với thuốc kháng cholinergic.
- Asendin có thể làm tăng tác dụng của rượu và tác dụng của thuốc an thần, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Cimetidin có thể làm tăng nồng độ Asendin trong huyết tương, làm tăng tác dụng phụ, đặc biệt là tác dụng kháng cholinergic.
- Sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP2D6 (thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C (ví dụ: flecainide, propafenone), quinidin; thuốc chống loạn thần, methylphenidate, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin SSRIs làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương. Cần sử dụng cẩn thận và cân nhắc điều chỉnh liều Asendin.
- Asendin có thể đối kháng với tác dụng hạ huyết áp của guanethidine và các hợp chất liên quan.
- Asendin có thể làm cản trở sự hấp thụ levodopa.
- Asendin làm tăng tác dụng vận mạch, tác dụng trên tim của các thuốc giao cảm (ví dụ: amphetamine, epinephrine, norepinephrine, phenylephrine).
- Sử dụng đồng thời Asendin với thuốc tuyến giáp có thể xảy ra rối loạn nhịp tim.
Thuốc Asendin hay còn gọi Amoxapine là thuốc chống trầm cảm ba vòng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng trầm cảm, rối loạn lo âu. Thuốc hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng các chất tự nhiên trong não (chất dẫn truyền thần kinh). Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: drugs.com, holevn.org