Thuốc Armefixime là thuốc kháng sinh đường uống với thành phần chính là Cefixim. Cùng tìm hiểu về công dụng và cách dùng thuốc Armefixime 200 trong bài viết dưới đây.
1. Công dụng thuốc Armefixime
Thành phần Cefixim trong Armefixime thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống. Thuốc có cơ chế diệt khuẩn tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc Armefixime được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefixime như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enteroccus sp.), Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Serratia sp., Klebsiella sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae trong các bệnh lý:
- Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp.
- Viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Sốt hồng ban.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
Thuốc Armefixime chống chỉ định trên các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh có nhân cephem khác.
2. Cách dùng thuốc Armefixime
Liều dùng của thuốc Armefixime cho người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 30kg, liều khuyến cáo là 50-100mg x 2 lần/ngày.
3. Thận trọng khi dùng thuốc Armefixime
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần kiểm tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Thận trọng khi dùng thuốc Armefixime ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium dificile ở ruột gây ra tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng kháng sinh khác.
- Ở những người bệnh suy thận cần giảm liều và/ hoặc số lần đưa thuốc.
- Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc
- Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi bệnh nhân có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
- Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này, có thể dừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Armefixime
Các tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc như rối loạn tiêu hóa, triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng... Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Tác dụng không mong muốn ít gặp: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, bạch cầu, hoại tử thượng bì nhiễm độc, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit, viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH, suy thận cấp, tăng nitơ phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời...
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.