Thuốc Apirison 50 có thành phần hoạt chất chính là Eperison hydroclorid với hàm lượng 50mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có tác dụng làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
1. Thuốc Apirison 50 là thuốc gì?
Thuốc Apirison 50 là thuốc gì? Thuốc Apirison 50 có thành phần hoạt chất chính là Eperison hydroclorid với hàm lượng 50mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Bên cạnh đó, thuốc còn làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch, do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
Thuốc Apirison 50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
1.1. Dược lực học của hoạt chất
Hoạt chất chính Eperisone hydrochloride làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch. Nguyên nhân là do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
1.2. Tác dụng của hoạt chất
Dược chất Eperisone hydrochloride có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau có liên quan đến sự tăng trương lực cơ, nhờ cắt đứt những vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Dược chất Eperisone hydrochloride tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân, nhờ làm giảm sự nhạy cảm của cơ nhờ vào hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc Apirison 50 làm tăng sự tuần hoàn.
Hoạt chất Eperisone hydrochloride đã được chứng minh là một thuốc có hiệu quả về mặt lâm sàng trong việc cải thiện các dấu hiệu triệu chứng tăng trương lực cơ như sự co cứng của bả vai, đau nhức các đốt sống cổ, sự co cơ kiểu nhức đầu, hoa mắt, đau thắt lưng và sự co cứng các đầu chi-có thể đi kèm với những bệnh lý về não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.
2. Thuốc Apirison 50 điều trị bệnh gì?
Thuốc Apirison 50 có công dụng trong điều trị bệnh lý như sau:
- Điều trị liệt cứng nguyên nhân do bệnh lý về mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật.
- Điều trị để cải thiện các dấu hiệu triệu chứng tăng trương lực cơ trong hội chứng đốt sống cổ.
- Điều trị viêm quanh khớp vai và viêm quanh cột sống thắt lưng.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Apirison 50
Thuốc Apirison 50 được dùng bằng đường uống với liều lượng như sau:
- Liều điều trị đối với người lớn: Sử dụng 3 viên/ngày, chia 3 lần, sau mỗi bữa ăn. Cần chú ý chỉnh liều điều trị theo tuổi và mức độ diễn biến của bệnh.
Người bệnh cần chú ý đọc chính xác liều điều trị của thuốc Apirison 50 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Người bệnh không nên tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều điều trị của thuốc.
Trường hợp quá liều thuốc: Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ điều trị bệnh. Những loại thuốc không kê đơn cần chú ý xem tờ hướng dẫn sử dụng được cung cấp bởi nhà sản xuất. Bạn cần chú ý đọc kỹ và làm theo chính xác liều điều trị đã ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi sử dụng quá liều thuốc Apirison 50 cần dừng uống và báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Trường hợp quên liều thuốc: Thông thường các thuốc, trong đó có thuốc Apirison 50 có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Tuy nhiên, nếu thời gian uống thuốc Apirison 50 đã quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Bạn cần chú ý tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Apirison 50
Khi sử dụng thuốc Apirison 50, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau: đau rát vùng thượng vị, buồn nôn, chóng mặt, chán ăn, buồn ngủ, phát ban đỏ trên da da, tiêu chảy, khó tiêu, đau nhức đầu, táo bón.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn của thuốc Apirison 50 sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng không mong muốn hiếm gặp, bạn cần chủ động thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử lý an toàn và kịp thời.
5. Tương tác của thuốc Apirison 50
Người bệnh cần nhớ tương tác thuốc Apirison 50 với các thuốc khác thường khá phức tạp, do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thông thường chỉ nêu ra được những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy, bạn không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Apirison 50.
Hãy cân nhắc sử dụng chung thuốc Apirison 50 với các loại thức uống có chứa cồn như rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể gây ra thay đổi thành phần có trong thuốc. Bạn lưu ý về việc xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị để biết thêm chi tiết.
6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Apirison 50
Những trường hợp không được dùng thuốc Apirison 50 đó là:
- Những người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với thành phần của thuốc Apirison 50.
- Thông thường những người đã bị mẫn cảm hay dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
- Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc kê đơn của bác sĩ điều trị bệnh.
- Chống chỉ định của thuốc Apirison 50 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được cách sử dụng thuốc.
Những lưu ý và thận trọng trước khi sử dụng thuốc Apirison 50
- Giảm liều điều trị hoặc ngừng sử dụng thuốc Apirison 50 khi bạn xuất hiện cảm giác yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác.
- Không nên lái xe hay sử dụng máy móc khi sử dụng thuốc Apirison 50.
- Đối với bà bầu đang mang thai thì nên cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng loại thuốc này. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng với lâm sàng.
- Đối với bà mẹ đang cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị sau khi đã cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý sử dụng thuốc Apirison 50 khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho mẹ và em bé.
Tóm lại, thuốc Apirison 50 là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có tác dụng làm tăng cả sự giãn cơ vân và tính giãn mạch do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.