Công dụng thuốc Apilevo 750

Thuốc Apilevo 750 có thành phần chính là Levofloxacin dưới dạng Levofloxacin hemihydrate 750mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như: viêm xoang cấp, viêm phổi, viêm da, viêm thận, ... .Thuốc Apilevo 750 là loại thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Apilevo 750 có tác dụng gì?

Thuốc Apilevo được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

Những bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn như:

  • Viêm phổi mắc phải cộng động
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, kể cả bệnh viêm thận - bể thận
  • Tuyến tiền liệt bị nhiễm khuẩn mạn tính
  • Nhiễm khuẩn mô mềm và da

Thuốc Apilevo còn được sử dụng để điều trị thay thế cho các loại thuốc kháng sinh thông thường khác cho các trường hợp sau:

  • Đường tiết niệu bị nhiễm khuẩn không phức tạp
  • Các đợt bệnh viêm phế quản mạn tính bị nhiễm khuẩn cấp của
  • Bệnh viêm xoang cấp ở người bị nhiễm khuẩn

Thuốc Apilevo 750 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bị mắc bệnh động kinh
  • Người từng bị đau gân cơ như viêm gân cần phải điều trị bằng kháng sinh Quinolon
  • Trẻ em nhỏ dưới 18 tuổi
  • Người đang mang thai hoặc đang có dấu hiệu mang thai và người đang nuôi con bú.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Apilevo 750

2.1. Cách dùng

Thuốc Apilevo 750 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống kèm với lượng nước lọc vừa đủ. Khuyến cáo không nên bẻ đôi hoặc nghiền nát viên thuốc hay sử dụng kèm với các chất lỏng khác như rượu bia, đồ uống có ga, ... để tránh ảnh hưởng đến hoạt chất Levofloxacin hoặc các thành phần khác có trong thuốc. Người dùng có thể uống thuốc trong khi ăn hoặc bất cứ lúc nào.

2.2. Liều dùng:

Trường hợp người có chức năng thận bệnh bình thường (độ thanh thải creatinin > 50ml/phút):

  • Với người bị viêm phổi mắc phải cộng đồng: sử dụng liều 500mg/liều, ngày dùng 1 đến 2 lần, điều trị từ 7 đến 14 ngày
  • Với người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận - bể thận: sử dụng liều 250mg/lần, điều trị từ 7 đến 10 ngày
  • Với người bị viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: sử dụng liều 500mg/lần/ngày, điều trị trong vòng 28 ngày.
  • Với người bị nhiễm khuẩn da và mô mềm: sử dụng liều 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/2 lần/ngày, điều trị từ 7 đến 14 ngày
  • Với người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: sử dụng liều 250mg/lần/ngày, điều trị trong vòng 3 ngày
  • Với những đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: sử dụng liều từ 250mg đến 500mg một lần/ngày, điều trị trong vòng 7 đến 10 ngày
  • Với những người bị viêm xoang cấp: sử dụng liều dùng 500mg/lần/ngày, điều trị trong vòng 10 đến 14 ngày
  • Với trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng cần phải được xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch

Trường hợp người bệnh bị suy thận: cần phải giảm liều cho bệnh nhân bị suy thận vì hoạt chất Levofloxacin chủ yếu bài tiết qua nước tiểu.

  • Với người bệnh sử dụng liều 250mg/24 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin từ 20-50ml/phút: dùng 250mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 125mg trong vòng 24 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: dùng 250mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 125mg trong vòng 48 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút: dùng 250mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 125mg/48 giờ
  • Với người bệnh sử dụng liều 500mg/24 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin từ 20-50ml/phút: dùng 500mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 250mg trong vòng 24 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin từ 10-19ml/phút: dùng 500mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 250mg trong vòng 48 giờ
    • Người có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút: dùng 500mg cho liều khởi đầu, sau đó liều kế tiếp dùng 250mg/48 giờ
  • Với bệnh nhân bị suy gan: vì hoạt chất levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan nên không cần phải điều chỉnh liều.
  • Với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều lượng cho đối tượng này, tuy nhiên cũng nên xem xét đến khả năng suy giảm chức năng thận.

Trong trường hợp quên liều, người bệnh có thể sử dụng Apilevo 750 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với thời gian sử dụng liều Apilevo tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên, không được dùng gấp đôi số liều trong 1 lần uống.

Trong trường hợp quá liều: Nếu phát hiện ra sử dụng thuốc quá liều và có những biểu hiện bất thường, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ để nhanh chóng được xử lý

3. Tác dụng phụ của thuốc Apilevo 750

Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính mà thuốc Apilevo 750 mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn như:

Các trường hợp rất hiếm gặp:

  • Phản ứng dị ứng: có thể xảy ra tình trạng phát ban, khó thở, khó nuốt, phù môi, họng, mặt hoặc lưỡi
  • Các bệnh lý dây thần kinh: cảm giác rát bỏng, kim châm, tê rần hoặc đau.

Các trường hợp hiếm gặp:

  • Bệnh đường ruột nặng: tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, kèm theo sốt cao và đau quặn bụng
  • Ảnh hưởng đến gân: đau và viêm gân, có thể bị đứt gân, đặc biệt là gân gót
  • Co giật

4. Tương tác với thuốc Apilevo 750

Khi sử dụng thuốc, người bệnh cần ghi nhớ một số tương tác giữa thuốc Apilevo với các thuốc khác như:

  • Kết hợp với thuốc dùng để chống đông máu warfarin: có thể gây ra hiện tượng chảy máu
  • Kết hợp với Theophylin: có thể gây ra các cơn choáng hoặc ngất
  • Kết hợp với thuốc kháng viêm không chứa steroid (NSAIDS) như Aspirin, Prebufen, Ibuprofen, Ketoprofen và Indomethacin: có thể khiến cho người dùng bị ngất hoặc choáng
  • Kết hợp với Cyclosporin: có thể làm tăng các tác dụng phụ của Ciclosporin

Lưu ý: Để giảm thiểu tối đa các tương tác không may xảy ra, người dùng nên thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc, loại thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng với Apilevo để có được liệu trình thích hợp.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Apilevo 750

  • Người dùng cần chú ý bảo vệ da hơn, tránh ánh nắng trực tiếp vì khi sử dụng thuốc, da sẽ trở nên nhạy cảm hơn và có thể bị bỏng, rát, phồng rộp. Khuyến cáo khi đi ra ngoài nên hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, bôi kem chống nắng thường xuyên và luôn phải đội mũ, mặc quần áo dài.
  • Nếu người bệnh đang sử dụng các thuốc kháng acid, Sucralfat, viên sắt hoặc các chế phẩm bổ sung kẽm thì tuyệt đối không được sử dụng cùng lúc, hãy uống ít nhất 2 giờ trước và sau khi sử dụng thuốc Levofloxacin.
  • Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc ngay khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nào. Đồng thời, tránh sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm Fluoroquinolon cho những người đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến Fluoroquinolon.
  • Khi sử dụng thuốc có thể gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng không thể phục hồi, gây tàn tật như viêm gân, đau khớp, đứt gân, đau cơ, các bệnh về thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi cho hệ thống thần kinh trung ương như cảm giác lo âu, trầm cảm, mất ngủ, lú lẫn, đau nặng đầu.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người dùng biết thêm được công dụng của thuốc Apilevo 750 trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như: viêm xoang cấp, viêm phổi, viêm da, viêm thận, ... Lưu ý Apilevo 750 là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần được thăm khám bởi bác sĩ/ dược sĩ để có đơn thuốc tốt nhất cho sức khỏe của bạn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe