Thuốc Amifampridine có tác dụng cải thiện chức năng cơ và tác động cơ tổng hợp. Vì vậy, Amifampridine được dùng ở người bị bệnh nhược cơ.
1. Amifampridine có tác dụng gì?
Amifampridine thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh nhược cơ, có thành phần chính cũng là Amifampridine. Amifampridine có tác dụng cải thiện tiềm năng tác động cơ tổng hợp và chức năng cơ.
Thuốc Amifampridine được bào chế dưới dạng viên nén và được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng của hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton (LEMS).
2. Cách dùng và liều dùng thuốc Amifampridine
Amifampridine được dùng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Liều dùng Amifampridine theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng được khuyến cáo như sau:
- Người lớn: Liều ban đầu từ 15 - 30mg/ngày, chia 3 - 4 lần dùng trong ngày. Sau mỗi đợt từ 3 - 4 ngày, tăng liều dùng lên 5mg/ngày nhưng không vượt quá 80mg/ngày. Nếu dùng liều duy nhất thì tối đa không được vượt quá 20mg/lần.
- Trẻ 6 - 17 tuổi, cân nặng dưới 45kg: Liều Amifampridine ban đầu là 7,5 - 15mg/ngày, chia 2 - 3 lần dùng trong ngày. Tùy vào khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh, có thể tăng lên 2,5 - 5mg, nhưng chia liều dùng là tối đa 5 lần/ngày, liều tối đa trong ngày không được vượt quá 50mg/ngày. Nếu dùng liều duy nhất thì không được vượt quá 15mg/lần.
- Trẻ 6 - 17 tuổi, cân nặng trên 45kg: Liều Amifampridine ban đầu là từ 15 - 30mg/ngày, chia 2 - 3 lần dùng trong ngày. Tùy vào khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh, có thể tăng lên 5 - 10mg, nhưng chia liều dùng là tối đa 5 lần/ngày, liều tối đa trong ngày không được vượt quá 100mg/ngày.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng Amifampridine ở người bị suy thận. Với người lớn có độ thanh thải từ CrCl 15 - 90ml/phút, liều ban đầu được khuyến cáo là 15mg/ngày, chia 3 lần uống trong ngày. Trong quá trình dùng thuốc cần giám sát và theo dõi chặt chẽ người bệnh. Tùy vào khả năng dung nạp thuốc, cân nhắc điều chỉnh liều dùng thuốc hoặc ngưng thuốc. Đối với trẻ có cân nặng dưới 45kg và độ thanh thải CrCl 15 - 90ml/phút, liều Amifampridine ban đầu khuyến cáo là 7,5mg/ngày, chia làm nhiều lần uống. Đối với trẻ có cân nặng trên 45kg và độ thanh thải CrCl từ 15 - 90ml/phút, liều ban đầu khuyến cáo là 15mg/ngày, cũng chia làm nhiều lần uống trong người. Riêng người bị suy thận giai đoạn cuối (có độ thanh thải CrCl dưới 15ml/phút) thì được được dùng thuốc.
- Suy gan: Suy gan có thể làm tăng mức phơi nhiễm của Amifampridine. Vì vậy, tùy vào khả năng dung nạp thuốc, cần cân nhắc điều chỉnh liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc..
- Rối loạn chuyển hóa: Đối với người lớn, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15mg/ngày, chia làm 3 lần uống trong ngày. Trong quá trình dùng thuốc Amifampridine, người bệnh cần được giám sát chặt chẽ và điều chỉnh liều dùng phù hợp với khả năng dung nạp thuốc. Đối với trẻ có cân nặng dưới 45kg, liều khởi đầu khuyến cáo là 7,5mg/ngày, chia làm nhiều lần uống trong ngày. Đối với trẻ có cân nặng trên 45kg, liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg/ngày và cũng chia làm nhiều lần uống trong ngày.
3. Tác dụng phụ của thuốc Amifampridine
Amifampridine có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:
- Tê và ngứa trên da, đục thủy tinh thể.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản.
- Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tăng huyết áp.
- Đau lưng, đau tứ chi, co thắt cơ, yếu cơ, co giật.
- Tăng men gan, sưng hạch bạch huyết.
Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Amifampridine, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế sớm để được kiểm tra.
4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Amifampridine
- Không dùng thuốc Amifampridine ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc một aminopyridine khác, người bị động kinh hoặc có tiền sử bị co giật.
- Trong quá trình dùng thuốc Amifampridine, nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn, cần ngay lập tức ngưng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp.
- Nếu người bệnh bị co giật khi dùng Amifampridine, cần cân nhắc điều chỉnh giảm liều dùng hoặc ngừng thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai và nuôi con cho bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Amifampridine vì dữ liệu nghiên cứu trên nhóm đối tượng này còn hạn chế. Việc sử dụng chỉ cần thiết sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích điều trị đối với người mẹ và những ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi.
- Amifampridine có thể tương tác với các thuốc: tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với thuốc làm giảm ngưỡng co giật; tăng nguy cơ tác dụng phụ cholinergic khi dùng cùng với thuốc có tác dụng cholinergic.
Công dụng của thuốc Amifampridine là điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ ở cả người trưởng thành và trẻ em.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.