Thuốc Agimetpred là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid. Agimetpred dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch trong điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do dị ứng, huyết học, ung thư và tự miễn như những trường hợp viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, hen phế quản, viêm loét dạ dày,... Vậy công dụng thuốc Agimetpred là gì?
1. Thuốc Agimetpred 16mg là thuốc gì?
Agimetpred là thuốc gì? Thuốc Agimetpred thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid có thành phần chính là methylprednisolon với hàm lượng 16mg. Methylprednisolone có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn. Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch, tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Vì vậy, thuốc Agimetpred chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch trong điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do dị ứng, huyết học, ung thư và tự miễn.
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Agimetpred
Những trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc Agimetpred bao gồm:
- Chức năng vỏ thượng thận gặp bất thường
- Viêm da dị ứng
- Viêm đường hô hấp dị ứng
- Viêm khớp
- Thấp khớp
- Các bệnh về máu
- Lupus ban đỏ
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng
- Thiếu máu tan máu
- Giảm bạch cầu hạt
- Hội chứng thận hư nguyên phát
- Điều trị ung thư như u lympho, leukemia cấp tính, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Agimetpred có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.
2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Agimetpred
Chống chỉ định sử dụng thuốc sử dụng thuốc Agimetpred ở những bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Agimetpred 16mg
Thuốc Agimetpred được bào chế dưới dạng viên nén do vậy có thể sử dụng thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy để tránh tình trạng kích thích dạ dày. Liều lượng sử dụng thuốc Agimetpred sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân như:
- Đối với người lớn thường dùng liều khởi đầu là 4-48mg/ngày, có thể dùng liều đơn hoặc chia liều tủy theo tình trạng bệnh
- Bệnh xơ cứng rải rác dùng liều 160mg/ngày trong một tuần.
- Viêm khớp dạng thấp dùng liều khởi đầu là 4-6mg/ngày, trong đợt cấp tính là 16-32mg/ngày và sau đó giảm dần.
- Bệnh thấp nặng dùng liều 0,8mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ và sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính dùng liều 32-48mg/ngày trong vòng 5 ngày, khi hết cơn hen thì giảm liều dần.
- Viêm loét đại tràng mãn tính trong đợt cấp nặng dùng liều 8-24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát liều khởi đầu là 0,8-1,6mg/kg trong 6 tuần và bắt đầu giảm liều trong 6-8 tuần tiếp theo.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch trong 3 ngày đầu uống liều 64mg/ngày và phải điều trị trong thời gian 6-8 tuần/
- Bệnh sarcoid sử dụng liều 0,8mg/kg/ngày để làm bệnh thuyên giảm và liều duy trì thấp 8mg/ngày.
- Đối với trẻ em trong trường hợp suy vỏ thượng thận dùng liều 0,117mg/kg chia làm 3 lần. Đối với những trường hợp khác dùng liều từ 0,417-1,67mg/kg chia làm 3-4 lần.
Sử dụng thuốc Agimetpred thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Agimetpred theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài hoặc tự ý tăng liều lượng của thuốc. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Agimetpred 16mg
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Agimetpred bao gồm:
- Mất ngủ
- Dễ bị kích động
- Khó tiêu
- Rậm lông
- Đau khớp
- Đục thủy tinh thể
- Chảy máu cam
- Chóng mặt
- Cơn co giật
- Loạn tâm thần
- U giả ở não
- Thay đổi tâm trạng
- Mê sảng
- Ảo giác
- Tăng huyết áp
- Tăng sắc tố mô
- Hội chứng cushing
- Chậm lớn
- Không dung nạp glucose
- Tăng glucose máu
- Hạ kali máu
- Giữ natri và nước
- Loét dạ dày
- Chướng bụng
- Buồn nôn, nôn
- Loãng xương
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Agimetpred đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Agimetpred vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi uống thuốc đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, sưng, phát ban hoặc ngứa vùng mặt, cổ họng, lưỡi,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.
5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Agimetpred 16mg
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Agimetpred bao gồm:
- Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Agimetpred hay bất kỳ dị ứng nào khác. Agimetpred có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
- Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, vì chưa có đầy đủ bằng chứng nghiên cứu cho thấy an toàn trên phụ nữ có thai và đang cho con bú, vì vậy trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
- Đối với người cao tuổi, những tác dụng phụ thường gặp của corticoid theo đường toàn thân có thể gây hậu quả nghiêm trọng đặc biệt là bệnh loãng xương, hạ kali máu, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhạy cảm với nhiễm trùng và mỏng da.
- Sử dụng thuốc Agimetpred lâu ngày có thể xảy ra hội chứng cai thuốc nếu dừng thuốc đột ngột. Những ảnh hưởng này là do thay đổi đột ngột nồng độ glucocorticoid và gây ra triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, hôn mê, đau đầu, đau khớp, sốt,... Do đó, cần phải giảm liều từ từ trước khi dừng thuốc.
Nếu bạn quên uống một liều thuốc thì cần bổ sung lại liều thuốc đã quên trong thời gian sớm nhất có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian của liều thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lịch trình ban đầu. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Agimetpred có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, suy nhược,...
6. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Agimetpred, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc không kê đơn, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Một số loại thuốc có thể tương tác với sử dụng thuốc Agimetpred bao gồm:
- Thuốc điều trị đái tháo đường
- Cyclosporin
- Aspirin
- Thuốc kháng lao như rifampin, rifabutin, rifampicin
- Thuốc chống co giật: phenobarbital, phenytoin, primidon, carbamazepin
7. Cách bảo quản thuốc Agimetpred 16mg
Bảo quản thuốc Agimetpred ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Agimetpred ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Agimetpred trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Agimetpred tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hoặc đã quá hạn sử dụng hãy xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Agimetpred vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Agimetpred an toàn để giúp bảo vệ môi trường.
Tóm lại, thuốc Agimetpred là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid có tác dụng trong điều trị những trường hợp viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, hen phế quản, viêm loét dạ dày,... Tuy nhiên, Agimetpred có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.