Các tương tác và chỉ định của thuốc Abvaceff 200

Thuốc Abvaceff 200 là một sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, đây là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn ở người lớn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Thuốc Abvaceff 200mg là thuốc gì?

Thuốc Abvaceff 200 là một sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, thuốc có thành phần chính là Cefpodoxim với hàm lượng 200mg. Abvaceff 200 là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn. Abvaceff 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Cefpodoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Ở những khu vực có tỷ lệ đề kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Về nguyên tắc, Cefpodoxim có phổ tác dụng đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có/không tiết beta - lactamase.

Tuy nhiên, thuốc Cefpodoxim không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn Penicillin (đề kháng theo kiểu tương tự tụ cầu vàng kháng methicillin - MRSA). Kiểu đề kháng kháng sinh MRSA đang phát triển ngày càng gia tăng ở Việt Nam.

Cefpodoxim cũng cho tác dụng trên các cầu khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpodoxim có hoạt tính chống vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Tuy nhiên ở Việt Nam, các loại vi khuẩn này cũng đã đề kháng với Cephalosporin thế hệ 3, đây là một nguy cơ thất bại trong điều trị.

Ngược lại với các Cephalosporin dùng đường uống khác, Cefpodoxim bền vững với beta - lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria tiết ra. Tuy vậy hoạt lực của Cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các kháng sinh Cephalosporin đường uống khác vẫn chưa rõ.

Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens... đôi khi đề kháng hoàn toàn. Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophila là những vi khuẩn đã kháng hoàn toàn các kháng sinh Cephalosporin.

Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50% nếu sử dụng thuốc khi chưa ăn, tuy nhiên sinh khả dụng sẽ tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán hủy thuốc trong huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, người bị thiểu năng thận có thời gian bán thải trong huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ.

Công dụng của thuốc Abvaceff 200mg

Thuốc Abvaceff 200 được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm ở người lớn:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn;
  • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mãn tính, viêm phổi do vi khuẩn.

Liều dùng của thuốc Abvaceff 200Mg

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc Abvaceff 200, nên dùng Abvaceff 200 với thức ăn để hấp thu tối ưu. Liều dùng và thời gian dùng thuốc Abvaceff 200 cho từng trường hợp cụ thể sẽ khác nhau tùy vào chỉ định của Bác sĩ điều trị.

Người lớn, thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:

  • Nhiễm trùng hô hấp trên: viêm xoang cấp do vi khuẩn uống 200mg/lần, 2 lần mỗi ngày.
  • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mãn tính uống 200mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Viêm phổi do vi khuẩn: dùng 200mg/lần, 2 lần mỗi ngày.

Người cao tuổi: Không cần thiết thay đổi liều lượng Abvaceff 200 ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Trẻ em: Dạng bào chế và phân liều Abvaceff 200 không phù hợp.

Người bệnh suy gan: Liều lượng Abvaceff 200 không cần điều chỉnh trong trường hợp suy gan.

Bệnh suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng của cefpodoxim trong Abvaceff 200 nếu độ thanh thải Creatinin của bệnh nhân lớn hơn 40ml/phút:

  • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 39 - 10: liều Abvaceff 200 duy nhất mỗi 24 giờ thay vì 2 lần một ngày (phân nửa liều người lớn bình thường).
  • Độ thanh thải creatinin (ml/phút) <10: Liều Abvaceff 200 duy nhất mỗi 48 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: liều Abvaceff 200 duy nhất sau mỗi lần lọc máu.

Tác dụng phụ của thuốc Abvaceff 200mg là gì?

Khi sử dụng thuốc Abvaceff 200, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp: Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu.
  • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động thần kinh trung ương, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt hoa mắt.

Ngừng điều trị bằng Cefpodoxim và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Abvaceff 200.

Chống chỉ định thuốc Abvaceff 200Mg

Thuốc Abvaceff 200 chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp như sau:

  • Không dùng cefpodoxim cho bệnh nhân dị ứng với các Cephalosporin, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Abvaceff 200.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng Abvaceff 200:

  • Cefpodoxim không là kháng sinh được ưu tiên điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia...
  • Cefpodoxim không được khuyến cáo dùng trong viêm phổi do S. Pneumoniae.
  • Như các kháng khuẩn nhóm beta - lactam, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Abvaceff 200 đôi khi gây tử vong. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng với Abvaceff 200, phải ngưng điều trị ngay lập tức và dùng các biện pháp thích hợp. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Abvaceff 200 nếu dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các beta - lactam khác.
  • Suy thận nặng cần giảm liều lượng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân;
  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đường uống đã được báo cáo với gần như tất cả các kháng sinh bao gồm Cefpodoxim với mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng;
  • Thận trọng khi dùng Abvaceff 200 ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng;
  • Như các kháng sinh nhóm beta - lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt có thể phát triển, đặc biệt là trong quá trình điều trị Abvaceff 200 kéo dài. Đối với trường hợp điều trị Abvaceff 200 kéo dài hơn 10 ngày, số lượng tế bào máu cần được theo dõi và ngưng điều trị Abvaceff 200 nếu xảy ra tình trạng giảm bạch cầu.
  • Cephalosporin có thể được hấp thụ lên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể trực tiếp chống lại thuốc, từ đó gây dương tính phản ứng Coombs và một số trường hợp hiếm có thể gây thiếu máu tán huyết.
  • Những thay đổi chức năng thận đã được báo cáo ở các kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt là khi dùng Abvaceff 200 đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosides, thuốc lợi tiểu cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
  • Sử dụng kéo dài Cefpodoxim có thể dẫn đến việc phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile);
  • Sản phẩm Abvaceff 200 có chứa tá dược lactose, không nên sử dụng Abvaceff 200 cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp - lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose;
  • Thuốc Abvaceff 200 có thể gây chóng mặt hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe, vận hành máy móc.
  1. Thuốc Abvaceff 200 đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Chưa có tài liệu nào báo cáo việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, các Cephalosporin thường được xem như an toàn khi sử dụng cho thai phụ.
  • Cefpodoxim có thể qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa mẹ có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, thuốc tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ, kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu cần làm kháng sinh đồ khi trẻ sốt.

Tương tác thuốc của Abvaceff 200

  • Các thuốc kháng histamin H2 và thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Cefpodoxim. Sinh khả dụng Cefpodoxim sẽ giảm khoảng 30% khi dùng chung với các loại thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid, các loại thuốc như thuốc kháng acid, thuốc chẹn H2 cần được uống 2 - 3 giờ sau khi dùng Cefpodoxim;
  • Probenecid làm giảm sự bài tiết Cephalosporin;
  • Cephalosporin có khả năng tăng tác dụng chống đông của Coumarin;
  • Dùng đồng thời Cefpodoxim với Warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu, cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống Cefpodoxim cùng với chất chống đông máu đường uống.

Thuốc Abvaceff 200 là một sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, đây là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn ở người lớn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn và nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe