Arbitol là thuốc gì?

Ðể hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật hoặc dùng phối hợp khi điều trị các thuốc có độc tính trên gan, sẽ giúp bảo vệ tế bào gan thì thuốc arbitol 400 là lựa chọn tốt cho nhiều bệnh nhân. Vậy arbitol là thuốc gì ? Hãy đọc thêm bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về thuốc arbitol 400.

Tìm hiểu về thuốc arbitol 400

1.1. Thuốc arbitol là thuốc gì?

Viên nang Arbitol 400mg có thành phần chính là Arginin hydroclorid, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine) có tác dụng chủ yếu trong việc hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan.

Arginine là một axit amin diamino monocarboxylic. Nó được phân loại là một axit amin không cần thiết. Tuy nhiên trong một số tình huống nhất định như nhiễm trùng huyết, căng thẳng, chấn thương, nó có thể trở nên bán thiết yếu hoặc cần thiết có điều kiện. Arginine là tiền chất để tổng hợp protein, nitric oxide, creatine và polyamine, và là chất trung gian trong quá trình giải độc amoniac thông qua chu trình ornithine. Arginine có liên quan đến việc tăng cường khả năng miễn dịch, giải phóng hormone tăng trưởng của con người, tăng khối lượng cơ bắp, chữa lành vết thương nhanh chóng, tăng khả năng tình dục và giúp đẩy lùi chứng xơ vữa động mạch. Ở người trưởng thành, khả năng tổng hợp nội sinh đối với arginine, chiếm khoảng 20% ​​nhu cầu hàng ngày, tương đối nhỏ so với nhu cầu hàng ngày. Do đó, một chế độ ăn uống bổ sung arginine trở nên không thể thiếu trong điều kiện nhu cầu tăng lên như tăng trưởng, và sửa chữa mô hoặc giảm cung cấp trong chế độ ăn uống. Arginine đã được báo cáo là có tác dụng hỗ trợ miễn dịch, đặc biệt là trong các điều kiện dị hóa. Ngoài ra, nó giúp giải độc gan bằng cách trung hòa amoniac, và có thể có lợi trong việc điều trị các rối loạn gan như xơ gangan nhiễm mỡ.

1.2. Cơ chế tác dụng của Arginine

Tác dụng của arginine là kích thích quá trình giải phóng hormone tăng trưởng, glucagon, insulin và prolactin mà không phụ thuộc vào sự kiểm soát quá trình thay đổi nồng độ glucose huyết và giải phóng adrenalin. Một vài nghiên cứu cho thấy có thể do tác dụng lên vùng dưới đồi mà Arginin mới kích thích giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin của tuyến yên.

Ớ những bệnh nhân có tuyến yên hoạt động bình thường, sau khi sử dụng Arginine một thời gian xét nghiệm máu cho thấy nồng độ hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng tuyến yên, nồng độ hormon tăng trưởng trong máu không tăng hoặc tăng rất ít.

Arginin được coi là một acid amin cần thiết trong chu trình ornithine (một chu trình phản ứng sinh hóa tạo ra urê ((NH2)2CO) từ ammonia (NH3). Sử dụng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn chu trình này với mục đích khôi phục lại nồng độ arginin trong máu, đồng thời ngăn ngừa sự dị hóa của protein. Chu trình ornithine sản xuất ra các sản phẩm trung gian ít có độc tính hơn và so với amoniac thì các sản phẩm này dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn, thiết lập một con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa.

Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể được coi là tác dụng trực tiếp; khi mà lượng glucose được giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự lý giải glycogen và sự tái tạo mới glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.

Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine giúp thải độc gan, trung hòa lượng amoniac dư thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol trong máu giúp bạn ăn ngon hơn, chống béo phì, da không bị sạm nám. Kết hợp Arginine và Glutamine cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể bằng cách khử độc các bắp thịt.


Arbitol được ứng dụng trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật
Arbitol được ứng dụng trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật

2. Các công dụng của thuốc Arbitol 400

2.1. Chỉ định

  • Là thuốc dùng trong chẩn đoán chức năng tuyến yên, chuyển hoá nội tiết, bổ sung acid amin.
  • Arbitol 400 có tác dụng chính là phối hợp trong điều trị rối loạn chức năng gan, giúp bảo vệ tế bào gan khỏi bị tổn thương.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan mật gây suy gan do các nguyên nhân.
  • Phòng ngừa xơ gan và tổn thương gan ở người nghiện rượu thời kỳ tiền xơ gan.

2.2. Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc Arbitol 400 cho bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng nặng.
  • Bệnh nhân có rối loạn chu trình chuyển hoá ure kèm theo thiếu hụt enzym arginase.
  • Không sử dụng Arbitol 400 cho phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai.

2.3. Tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Arbitol 400 có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế. Những tác dụng không mong muốn này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Ngoài ra, bác sĩ của bạn có thể cho bạn biết về các cách để ngăn ngừa hoặc giảm một số tác dụng phụ này.

  • Đỏ hoặc đổi màu da
  • Sưng tay và mặt
  • Đau bụng
  • Giảm tiểu cầu
  • Xanh tím đầu chi tăng
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • Tăng creatinin huyết thanh
  • Có máu trong nước tiểu
  • Ho
  • Khó nuốt
  • Chóng mặt
  • Tim đập nhanh
  • Phát ban, sẩn ngứa
  • Đau hoặc đỏ ở chỗ tiêm
  • Da nhợt nhạt tại chỗ tiêm
  • Bọng mắt hoặc sưng mí mắt
  • Tức ngực
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường

Nếu bạn có các triệu chứng quá liều sau đây hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị kịp thời:

  • Thở sâu hoặc nhanh kèm theo chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Run cơ
  • Tê bàn ​​chân, bàn tay hay tê quanh môi
  • Thở nhanh và sâu
  • Bồn chồn
  • Co thắt dạ dày
  • Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong

2.4. Tương tác thuốc

  • Kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương
  • Có thể gây ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương khi sử dụng trong thời gian dài Arginin với các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống. Đối với những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng lại glucose, sự đáp ứng của arginine với insulin trong huyết tương sẽ giảm đi do nồng độ dẫn chất phenytoin cao.
  • Khi sử dụng arginine trong điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa ở những bệnh nhân bị viêm gan nặng mới được sử dụng spironolacton thời gian gần đây có thể gây tăng kali huyết.

Người bệnh nên dùng thuốc Arbitol theo chỉ định của bác sĩ
Người bệnh nên dùng thuốc Arbitol theo chỉ định của bác sĩ

3. Cách sử dụng thuốc arbitol 400

Thuốc arbitol 400 dưới dạng viên nang dùng đường uống ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên. Người bệnh nên uống thuốc với nước lọc và uống trước các bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý một số điều sau để tránh gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn”

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú
  • Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc khi sử dụng Arbitol 400 cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân cần kiêng đường
  • Ngưng thuốc nếu bị tiêu chảy
  • Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và kali nội bào. Thêm nữa nồng độ kali trong huyết tương cũng có thể tăng khi sử dụng arginin ở những bệnh nhân bị suy thận. Bởi vậy cần thận trọng khi sử dụng Arbitol 400 cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị chứng khó tiểu.
  • Khi dùng arginine liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết. Do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
  • Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
  • Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.

Bài viết trên đã cung cấp các thông tin hữu ích về thuốc arbitol 400. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc “Arbitol là thuốc gì?” và sử dụng thuốc an toàn, hạn chế gặp phải các tác dụng không mong muốn.


Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe