Thuốc Lipotatin 10mg là thuốc gì?

Thuốc Lipotatin 10mg là thuốc nhận được sự tin dùng của rất nhiều y, bác sĩ trong ngành. Thuốc Lipotatin 10mg có thể sử dụng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn. Vậy thuốc Lipotatin 10mg là thuốc gì?

1. Thuốc Lipotatin 10mg là thuốc gì?

Lipotatin 10mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế Mebiphar. Thành phần chính của Lipotatin 10mg là Atorvastatin hàm lượng 20mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Atorvastatin là thuốc có tác dụng hạ lipid máu tổng hợp nhờ vào cơ chế ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA. Từ đó ức chế quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylsutaryl-coenzyme A thành mevalonate - tiền chất của sterol bao gồm cholesterol, làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương. Thuốc còn ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan, làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào, tăng sự lấy đi và thoái biến của các LDL. Atorvastatin làm giảm sản xuất LDL ở những bệnh nhân mắc chứng tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, làm gia tăng đáng kể hoạt tính của thụ thể LDL.

2. Công dụng của thuốc Lipotatin 10mg

Thuốc Lipotatin 10mg được dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL–cholesterol, tăng apolipoprotein B, tăng triglyceride, rối loạn lipid máu hỗn hợp (thuộc nhóm Ila và Ilb - phân loại của Fredrickson), rối loạn beta - lipoprotein máu. Lipotatin 10mg còn giúp làm tăng HDL – cholesterol ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Lipotatin 10mg được chỉ định khi chế độ ăn kiêng và các phương pháp không dùng thuốc không mang lại hiệu quả, hoạt chất Atorvastatin cũng được dùng làm giảm cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

3. Liều dùng của Lipotatin 10mg

Thuốc Lipotatin 10mg dùng đường uống theo đơn của bác sĩ. Trước khi điều trị và trong suốt thời gian điều trị với Lipotatin 10mg bệnh nhân cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lý. Liều dùng của Lipotatin 10mg:

  • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử/không có tính gia đình), rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm lla và Ilb theo phân loại Fredrickson) dùng Lipotatin 10mg liều khởi đầu là 1–2 viên x 1 lần/ngày, liều điều trị là 1–8 viên x 1 lần/ngày. Liều dùng Lipotatin 10mg cần phải hiệu chỉnh cụ thể dựa trên đặc điểm của từng bệnh nhân. Đối với những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể uống Lipotatin 10mg với liều 4 viên/lần/ngày.
  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử dùng Lipotatin 10mg với liều 1–8 viên/ngày và phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.

Lưu ý về liều của Lipotatin 10mg:

  • Điều trị phối hợp: có thể phối hợp Lipotatin 10mg với resin nhằm làm tăng hiệu quả điều trị. Không nên kết hợp điều trị giữa thuốc ức chế men khử HMG-CoA như Lipotatin 10mg với nhóm fibrate. Khi dùng Lipotatin 10mg phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 2 viên Lipotatin 10mg trong 1 ngày. Nên bắt đầu điều trị Lipotatin 10mg với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó có thể điều chỉnh liều Lipotatin 10mg theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt, mỗi đợt cách nhau không dưới 4 tuần, theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt trên hệ cơ.
  • Nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi dùng Lipotatin 10mg chung với Lopinavir + Ritonavir.
  • Khi dùng chung Lipotatin 10mg với các thuốc Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, saquinavir + Ritonavir, liều của hoạt chất Atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày.
  • Khi dùng Lipotatin 10mg chung với Nelfinavir: Không quá dùng quá 40 mg hoạt chất Atorvastatin/ngày.
  • Dùng chung Lipotatin 10mg với cyclosporin, tối đa 10mg Atorvastatin/ngày; dùng chung Lipotatin 10mg với Clarithromycin, khởi đầu 10mg Atorvastatin/ngày, tối đa 20mg Atorvastatin/ngày; dùng chung Lipotatin 10mg với Itraconazole, khởi đầu 10mg Atorvastatin/ngày, tối đa 40mg Atorvastatin/ngày.

Lưu ý: Liều dùng Atorvastatin trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể Lipotatin 10mg tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều lượng Lipotatin 10mg chính xác nhất.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lipotatin 10mg

Khi sử dụng thuốc Lipotatin 10mg có thể gặp các tác dụng không mong muốn: Trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ có dưới khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng thuốc Lipotatin 10mg do tác dụng phụ, khoảng 1% bệnh nhân gặp phải các tác dụng bất lợi: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ... Những tác dụng phụ của Lipotatin 10mg đã được báo cáo: Phù thần kinh mạch, chuột rút, viêm cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm gan, chán ăn, nôn, suy giảm nhận thức (mất trí, lú lẫn,...)

5. Chống chỉ định của Lipotatin 10mg

Thuốc Lipotatin 10mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất Atorvastatin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lipotatin 10mg;
  • Bệnh gan đang tiến triển hoặc người có tình trạng tăng dai dẳng không giải thích được, chỉ số transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường;
  • Phụ nữ có thai, cho con bú hoặc nghi ngờ có thai không được dùng thuốc Lipotatin 10mg

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lipotatin 10mg

  • Cần cân nhắc khi dùng thuốc Lipotatin 10mg hoặc thuốc nhóm statin đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin như Thuốc Lipotatin 10mg có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ: teo cơ, viêm cơ, đặc biệt thường dễ xảy ra ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như: trên 65 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh thận... cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc Lipotatin 10mg.
  • Ảnh hưởng lên gan: Thuốc Lipotatin 10mg có thể gây ra tăng creatinine phosphokinase và transaminase, cần giảm liều hoặc ngưng dùng khi ALT hoặc AST tăng trên 3 lần trên mức bình thường dai dẳng. Thận trọng khi dùng thuốc Lipotatin 10mg ở những bệnh nhân uống rượu, có tiền sử bệnh gan;
  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong các trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, bệnh di truyền, tiền sử mắc bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân... nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên mức bình thường không nên bắt đầu điều trị bằng thuốc Lipotatin 10mg.
  • Trong quá trình điều trị với thuốc Lipotatin 10mg sẽ gây ra tình trạng đau cơ, cứng cơ hay yếu tố, kèm với tăng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên, khi đó phải báo ngay cho bác sĩ, ngừng điều trị thuốc Lipotatin 10mg nếu CPK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ bệnh cơ.
  • Bệnh nhân có bệnh nặng và cấp tính, có nguy cơ dẫn đến viêm cơ hoặc các yếu tố dễ phát triển thành suy thận thứ phát nên tạm thời giảm liều hoặc ngừng điều trị với thuốc Lipotatin 10mg.
  • Không dùng thuốc Lipotatin 10mg cho phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang dùng thuốc không nên cho con bú.

7. Tương tác thuốc của thuốc Lipotatin 10mg

  • Cyclosporin, dẫn xuất fibric acid, erythromycin, kháng nấm nhóm azol, niacin có thể làm tăng khả năng gây bệnh cơ khi dùng đồng thời với thuốc Lipotatin 10mg;
  • Nồng độ atorvastatin trong huyết tương sẽ giảm khoảng 35% khi dùng với antacid đường uống có magnesium và aluminum hydroxide;
  • Cholestyramine: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương giảm khoảng 25% nhưng hiệu quả điều trị hạ lipid máu cao hơn khi dùng thuốc Lipotatin 10mg đồng thời với cholestyramine;
  • Digoxin: Nồng độ digoxin huyết tương sẽ tăng lên gần 20% khi dùng với thuốc Lipotatin 10mg;
  • Erythromycin: làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương;
  • Thuốc viên ngừa thai uống: Dùng đồng thời thuốc Lipotatin 10mg với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol sẽ làm tăng AUC của thuốc ngừa thai gần 20%;
  • Dùng chung các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của thuốc Lipotatin 10mg trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ;
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng Lipotatin 10mg đồng thời với các thuốc: Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrate, niacin liều cao, colchicine;
  • Việc sử dụng Lipotatin 10mg đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) sẽ làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, tiêu cơ vân, thận hư, thậm chí suy thận và có thể gây tử vong;
  • Tránh dùng Lipotatin 10mg với các thuốc Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

39.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Avitop 40mg
    Công dụng thuốc Avitop 40mg

    Thuốc Avitop 40mg là sản phẩm của Ferozsons, có tác dụng điều trị tăng cholesterol nguyên phát dị hợp tử và đồng hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp, ngừa bệnh tim mạch nguyên phát,... hiệu quả. Trên thị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • stratuma
    Công dụng thuốc Stratuma

    Thuốc stratuma được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp,... Statuma được chứng minh rằng có hiệu quả ở nhóm người bệnh tăng cholesterol máu có hoặc không có tăng ...

    Đọc thêm
  • Lartim
    Công dụng thuốc Lartim

    Thuốc Lartim có thành phần chính là Rosuvastatin calcium (hàm lượng 20mg) có tác dụng điều trị tăng mỡ máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi các liệu pháp giảm lipid không ...

    Đọc thêm
  • storvas
    Công dụng thuốc Storvas

    Thuốc Storvas chứa hoạt chất Atorvastatin được chỉ định trong điều trị tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Storvas qua ...

    Đọc thêm
  • Heavarotin 10
    Công dụng thuốc Heavarotin 10

    Thuốc Heavarotin 10 với thành phần chính là Rosuvastatin và được sử dụng trong điều trị Cholesterol tăng cao trong máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp. Việc tìm hiểu về thông tin, thành phần sẽ giúp người bệnh sử ...

    Đọc thêm