Thuốc Pracetam được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý như chóng mặt, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, nghiện rượu mạn tính, thiếu máu hồng cầu hình liềm,... Vậy thuốc Pracetam nên được sử dụng như thế nào?
1. Thuốc Pracetam là thuốc gì?
Thuốc Pracetam có các biệt dược là Pracetam 1200, Pracetam 800, Pracetam 400 và Pracetam 400 CAP. Thuốc được bào chế dưới các dạng viên nang cứng, viên nén bao phim với thành phần chính là Piracetam với các hàm lượng khác nhau là 1200mg, 800mg và 400mg.
Piracetam là một thuốc hướng tâm thần, có tác dụng cải thiện hoạt động của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng. Vùng đoan não tham gia vào cơ chế nhận thức cũng như đóng vai trò quan trọng trong học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức. Thuốc Pracetam không có tác dụng an thần hay kích thích.
Thuốc Pracetam được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị chóng mặt.
- Một số tình trạng ở người cao tuổi như là: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, chóng mặt, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Ðiều trị nghiện rượu mạn tính.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn gốc ở vỏ não.
Thuốc Pracetam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Bệnh nhân suy thận nặng, với biểu hiện bằng hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não
- Chứng múa giật Huntington.
2. Liều lượng và cách dùng thuốc Pracetam
Thuốc Pracetam được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng thuốc Pracetam cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho các trường hợp cụ thể như sau:
- Tổng liều thuốc Pracetam hằng ngày trong khoảng từ 30 - 160 mg/kg/ngày chia làm 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.
- Điều trị hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, sử dụng liều từ 1,2 - 2,4g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều tối đa là 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
- Thiếu máu hồng cầu liềm sử dụng liều 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
- Nghiện rượu sử dụng liều 12g/ngày trong thời gian đầu cai nghiện. Sau đó điều trị duy trì với liều 2,4g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm theo triệu chứng chóng mặt hoặc không, sử dụng liều khởi đầu từ 9 - 12 g/ngày. Sau đó điều trị duy trì với liều 2,4g/ngày, ít nhất trong 3 tuần.
- Trong chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, sử dụng thuốc Pracetam với liều 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g/ngày sau mỗi 3 - 4 ngày cho đến liều tối đa 20g/ngày. Chia liều thuốc Pracetam thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã xác định được liều thuốc tối ưu, nên giảm liều các loại thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc Pracetam cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Liều ở bệnh nhân bị suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
- CC từ 50 - 79 ml/phút: Sử dụng 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
- CC từ 30 - 49 ml/phút: Sử dụng 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
- CC từ 20 - 29 ml/phút: Sử dụng 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
- CC < 20ml/phút: Chống chỉ định.
Thuốc Pracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, vì vậy không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi quá liều. Nếu bạn quên một liều thuốc Pracetam, hãy bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
3. Tác dụng phụ của thuốc Pracetam
Trong quá trình sử dụng thuốc Pracetam, bạn có thể gặp các tác dụng phụ của thuốc. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Pracetam bao gồm:
- Mệt mỏi.
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy
- Đau bụng.
- Bồn chồn
- Dễ bị kích động
- Nhức đầu
- Mất ngủ
- Ngủ gà.
Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Pracetam bao gồm:
- Chóng mặt.
- Run
- Kích thích tình dục.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Pracetam, cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
4. Tương tác thuốc Pracetam với các loại thuốc khác
- Vẫn có thể tiếp tục sử dụng phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển bằng vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân đang bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Một trường hợp xảy ra tương tác giữa thuốc Pracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi sử dụng đồng thời dẫn tới các triệu chứng: Lú lẫn, dễ kích động và rối loạn giấc ngủ.
- Thuốc Pracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được điều trị ổn định bằng warfarin.
Khi đã hiểu rõ về thuốc Pracetam, bạn nên dùng theo đúng chỉ dẫn nhằm đảm bảo hiệu quả cũng như tính an toàn và giảm thiểu nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.