Công dụng thuốc Zomacton 10mg

Thuốc Zomacton 10mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc nội tiết tố, hormone. Với thành phần chính chứa Somatropin có tác dụng điều trị chậm tăng trưởng do sự tiết không đầy đủ hormon tăng trưởng ở cả người lớn và trẻ em. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi thương hiệu Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH. Sản phẩm là thuốc chữa bệnh, vậy nên để phòng tránh các tác dụng phụ cũng như hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và thực hiện theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ.

1. Thuốc Zomacton 10mg là gì?

Thuốc Zomacton 10mg là tên loại khác của một loại hormone tăng trưởng. Sản phẩm được chỉ định điều trị chậm tăng trưởng ở trẻ do thiếu hụt hormone tăng trưởng, hoặc loạn triển tuyến sinh dục (hội chứng Turner).

Thông tin chung về thuốc

Dạng bào chế: Bột khô dùng pha chế thuốc tiêm

Đóng gói: Hộp chứa 1 lọ bột khô và bơm tiêm đóng sẵn dung môi pha thuốc.

Thành phần:

  • Thành phần chính: Somatropin hàm lượng 10g hydrophosphat
  • Tá dược: natri hydrophosphate dhydratoeca dihydrat, mannitol, natri hydrophosphate dhydratoeca.

Nhà sản xuất: Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH (Đức)

Thông tin khác: Trên vỏ nhãn có in kèm.

2. Công dụng của thuốc

Thuốc Zomacton 10mg có chứa thành phần chính là Somatropin - là hormone tăng trưởng được tạo ra từ công nghệ tái tổ hợp ADN, có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của lipid, protein, carbohydrate. Nhờ vậy mà thuốc Zomacton 10mg có khả năng tạo ra các dược lý tương tự như hormone nội sinh như:

Hệ xương: Hormone tăng trưởng tác dụng lên đĩa sụn, giúp đầu xương dài ra, vì vậy mà kích thích tăng trưởng chiều cao và khung xương phát triển cân đối, nhất là giai đoạn dậy thì.

Các cơ quan và mô khác: Bên cạnh gia tăng về kích thước, hormone tăng trưởng còn giúp gia tăng về thể trọng, cụ thể là: tăng trưởng mô liên kết, da và các tầng biểu bì da, phát triển cơ xương, gan to, tăng sinh tế bào gan, tuyến sinh dục lớn,...

Chuyển hóa dinh dưỡng lipit, protein và carbohydrate: Hormone tăng trưởng giúp giữ nito và tăng quá trình vận chuyển acid amin tới các mô. nhờ vậy mà quá trình tổng hợp protein diễn ra thuận lợi.

Chuyển hóa khoáng chất: Bảo tồn các khoáng chất như kali, natri, photpho, đồng thời tăng đào thải calci qua thận bằng cách tăng hấp thu ở ruột.

3. Chỉ định và chống chỉ định

3.1 Chỉ định

Thuốc Zomacton 10mg được nhà sản xuất công bố được chỉ định dùng điều trị cho một trong số các trường hợp đó là:

  • Điều trị dài hạn với trẻ em chậm tăng trưởng do tuyến yên sản xuất hoặc tiết ra không đầy đủ hormone tăng trưởng.
  • Điều trị dài hạn cho người bị chậm tăng trưởng do hội chứng Turner.

Người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng sự hướng dẫn và kiểm soát bởi bác sĩ chuyên môn điều trị thiếu hụt hormone tăng trưởng.

3.2 Chống chỉ định

Mặt khác, thuốc Zomacton 10mg cũng không được khuyến cáo dùng cho các trường hợp bao gồm:

  • Người bệnh có đầu xương ở trạng thái đã đóng kín.
  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần Somatropin hoặc một trong số thành phần tá dược khác có trong thuốc.
  • Trẻ sinh thiếu tháng hoặc trẻ sơ sinh.
  • Người bệnh mắc bệnh hiểm nghèo cấp tính mới phẫu thuật như hở van tim, viêm xương, ung thư,...
  • Người bị tiểu đường tăng sinh hoặc tiền tăng sinh.
  • Người mắc hội chứng Prader-Willi đi kèm tình trạng béo phì, thừa cân hoặc suy hô hấp nặng...

4. Cách dùng và liều dùng

4.1 Cách dùng

Thuốc Zomacton 10mg có dạng điều chế ban đầu là bột khô và 1 ống dung dịch dùng để pha tiêm. Thế nên, thuốc được dùng bằng cách tiêm trực tiếp vào dưới da.

Dược tính của thuốc rất mạnh và khi tiêm thuốc đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức chuyên môn về thuốc tăng trưởng. Do vậy, yêu cầu việc tiêm thuốc phải được thực hiện và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm.

Cách pha thuốc đúng chuẩn: Hòa tan 10mg thuốc Zomacton với 1ml dung môi pha thuốc. Chỉ pha thuốc với dung dịch đóng sẵn đi kèm.

4.2 Liều dùng

Cũng như các thuốc kê đơn khác, liều dùng của mỗi người là khác nhau, dựa trên độ tuổi và mục đích trị bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp. Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên tham khảo thêm liều dùng khuyến cáo dưới đây:

  • Người bị thiếu hụt hormone tăng trưởng: 0.17 - 0.23 mg/kg cân nặng/tuần (tương đương với khoảng 4.9-6.9 mg/m2), chia đều thành 6-7 lần tiêm (tương ứng với khoảng 0.02-0.03 mg/kg cân nặng/ngày hoặc 0.7-1.0 mg/m2). Mỗi tuần liều dùng tổng tối đa không được quá 0.27 mg/kg cân nặng (tương đương với khoảng 8 mg/m2) (tính ra liều hằng ngày khoảng 0,04 mg/kg).
  • Hội chứng Turner: liều khuyến cáo là: 0.33 mg/kg cân nặng/tuần (tương đương với khoảng 9.86mg/m2), chia đều thành 6-7 lần tiêm (tương ứng mỗi ngày trung bình liều tiêm khoảng 0.05 mg/kg/ngày hoặc 1.40-1.63 mg/m2).

Thời gian điều trị phụ thuộc và khả năng đáp ứng thuốc, thông thường là vài năm. Việc tiêm hormone dưới da thường xuyên có thể khiến cho các mô mỡ tại vị trí tiêm bị mất hoặc tăng lên. Vậy nên, để tránh trường hợp này thì người bệnh cần thường xuyên thay đổi vị trí tiêm.

5. Tác dụng phụ

Dưới đây là tổng hợp một số tác dụng phụ không muốn có thể xảy ra, khi dùng thuốc Zomacton để chữa bệnh đó là:

  • Rất thường gặp: phù, đau khớp, tăng huyết áp nhẹ, đau cơ, đau đầu
  • Thường gặp: suy tuyến giáp, dị ứng chỗ tiêm, sưng, suy nhược cơ thể, giảm dung nạp glucose, đau khớp, tê cứng các chi, đau cơ.
  • Ít gặp: thiếu máu, nhịp tim nhanh, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, buồn ngủ.
  • Hiếm gặp: tiêu chảy, tăng huyết áp, đau thần kinh, tiểu đường tuýp 2.

6. Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời Zomacton 10mg với các một số thuốc bên dưới có thể gây phản ứng như:

  • Glucocorticoid: sử dụng đồng thời sẽ khiến thuốc Zomacton bị ức chế tác dụng kích thích tăng trưởng.
  • Liều cao androgen, oestrogen, hoặc steroid đồng hóa: Làm thúc đẩy xương trưởng thành và dẫn giảm phát triển chiều cao tối đa...

Để tránh tương tác thuốc, người bệnh cần tránh pha trộn thuốc Zomacton với thuốc khác hoặc dùng đồng thời nhiều loại thuốc một lúc. Cần lắng nghe tư vấn của bác sĩ điều trị.

7. Lưu ý dùng thuốc

Tiêm thuốc Zomacton dưới da lâu ngày ngoài việc khiến mô mỡ bị giảm còn có thể khiến tại vị trí tiêm xuất hiện vết bầm tím hoặc xuất huyết đồm. Thế nên, người dùng cần thận trọng một số điều như sau:

  • Dùng thuốc theo đúng đơn kê về liều lượng, thời gian và cách dùng.
  • Người bị tiểu đường hoặc tiền sử gia đình bị tiểu đường.
  • Trẻ em suy giảm hormone tăng trưởng do hội chứng Prader-Willi và kèm theo tình trạng béo phì nặng, tiền sử suy hô hấp hoặc nhiễm trùng đường hô hấp chưa được xác định.
  • Thường xuyên theo dõi dấu hiệu vẹo cột sống ở trẻ em trong thời gian điều trị.
  • Theo dõi kĩ trường hợp không dung nạp glucose vì somatropin có thể khiến cơ thể kháng insulin.
  • Tuyệt đối không dùng thuốc khi đang mang thai hoặc ghép thận.
  • Kiểm tra kỹ chức năng tuyến giáp sau khi bắt đầu điều trị và sau khi chỉnh liều lượng.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến xương cột sống
  • Thuốc không ảnh hưởng đến thần kinh nên khi đang lái xe hoặc hoạt động cường độ cao vẫn có thể dùng thuốc như bình thường.
  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ đang cho con bú, chỉ dùng khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.

8. Xử trí quá liều và quên liều

Việc tiêm thuốc Zomacton chỉ được thực hiện và giám sát bởi bác sĩ y khoa, vậy nên khả năng quá liều và quên liều rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu gặp phải trường hợp này, người bệnh cần bình tĩnh và xử trí theo hướng dẫn sau:

Quá liều: Nếu sử dụng quá liều dùng đơn thì cơ thể người bệnh có thể đối mặt với các triệu chứng hạ huyết áp ban đầu, sau đó tăng huyết áp đột ngột. Nếu gặp tình huống này hãy nhanh chóng gọi bác sĩ để được hướng dẫn xử lý y khoa đúng nhất.

Quên liều: Thông báo cho cán bộ y tế chuyên môn để được tiêm bù.

Thuốc Zomacton 10mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc nội tiết tố, hormone. Với thành phần chính chứa Somatropin có tác dụng điều trị chậm tăng trưởng do sự tiết không đầy đủ hormon tăng trưởng ở cả người lớn và trẻ em. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi thương hiệu Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH. Sản phẩm là thuốc chữa bệnh, vậy nên để phòng tránh các tác dụng phụ cũng như hiệu quả điều trị tốt nhất, người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và thực hiện theo đúng hướng dẫn từ bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

113 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan