......

Công dụng thuốc Yungpenem

Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 500mg và Imipenem (dưới dạng imipenem hydrat) 500mg. Theo dõi bài viết dưới đây để biết Yungpenem là thuốc gì? Liều lượng và cách sử dụng ra sao?

1. Chỉ định của thuốc Yungpenem

Thuốc Yungpenem được chỉ định để điều trị các tình trạng:

2. Chống chỉ định của thuốc Yungpenem

Yungpenem không được dùng cho những người bị quá mẫn với các thành phần, tá dược có trong thuốc này.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Yungpenem

Cách dùng: Thuốc Yungpenem được dùng bằng đường tiêm truyền.

Liều dùng:

Để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Người lớn: Tiêm truyền tĩnh mạch từ 1 - 2 g/ ngày x 3 - 4 lần/ ngày.
  • Trẻ > 3 tháng tuổi: 60mg/ kg/ ngày (tối đa là 2g thuốc Yungpenem/ ngày) x 4 lần.
  • Đối với trẻ > 40kg: Dùng liều thuốc Yungpenem như người lớn.

Lưu ý: Liều dùng Yungpenem trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Yungpenem cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Yungpenem phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Yungpenem:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Yungpenem thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Yungpenem đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Yungpenem quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Yungpenem

Yungpenem có thể xảy ra phản ứng tương tác thuốc khi kết hợp cùng với Ganciclovir. Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Yungpenem thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Yungpenem

5. Tác dụng phụ của thuốc Yungpenem

Quá trình sử dụng Yungpenem, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Viêm tĩnh mạch huyết khối;
  • Đau, cứng và hồng ban;
  • Nhạy đau tại chỗ tiêm.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Yungpenem và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Yungpenem

  • Thuốc Yungpenem có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo 1 phần với kháng sinh nhóm beta-lactam khác. Do đó, cần thận trọng khi kết hợp cùng.
  • Những người có tiền sử rối loạn tiêu hóa cần thận trọng khi dùng thuốc Yungpenem.
  • Cần ngưng hoặc giảm liều Yungpenem nếu thấy xuất hiện các triệu chứng thần kinh trung ương.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Yungpenem cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Yungpenem, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Yungpenem điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

12 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Artamciclin
    Công dụng thuốc Artamciclin

    Thuốc Artamciclin có thành phần chính là Piperacillin natri, Tazobactam natri cùng với các tá dược khác. Artamciclin được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Artaxim
    Công dụng thuốc Artaxim

    Thuốc Artaxim là thuốc kháng sinh đường tiêm có thành phần chính là Cefotaxime. Thuốc tiêm Artaxim được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở nhiều bộ phận khác nhau của cơ thể. Vậy cùng tìm ...

    Đọc thêm
  • Teravu Inj
    Công dụng thuốc Teravu Inj

    Thuốc Teravu Inj có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Cefepime dưới dạng Cefepime hydrochloride hàm lượng 1g/lọ và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Teravu Inj là loại thuốc kháng sinh có tác ...

    Đọc thêm
  • acimip
    Công dụng thuốc Acimip

    Acimip có thành phần chính thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, kháng virus được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Tuy nhiên bệnh cạnh công dụng hiệu quả mà thuốc mang lại, người bệnh ...

    Đọc thêm
  • Vaklonal
    Công dụng thuốc Vaklonal

    Thuốc Vaklonal có thành phần Vancomycin hydrochloride được sử dụng trong điều trị viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng da & huyết, viêm khớp, viêm màng não,... Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng dòng ...

    Đọc thêm