Công dụng thuốc Novamet

Thuốc Novamet là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. Thuốc có tác dụng tuyệt vời trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn có liên quan đến vi khuẩn kỵ khí và nhiễm amip ở người. Thuộc nhóm thuốc kê đơn, nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng Novamet, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Novamet trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Novamet là gì?

1.1. Thuốc Novamet là thuốc gì?

Thuốc Novamet thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, Thuốc có thành phần chính Metronidazole 0.5%.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền lọ 100ml.

Thuốc Novamet khuyến cáo sử dụng được cho trẻ em và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Novamet có tác dụng gì?

Thuốc Metronidazol là thuốc kháng khuẩn phát huy tác dụng tốt với Giardia, Trichomanas vaginalis, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Clostridium, Bacteroid, Helicobacter nhưng lại không có tác dụng trên các vi khuẩn ưa khí.

Novamet được bác sĩ kê đơn chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Bacteroides fragilis và các chủng khác của Bacteroides như Eubacteria, Fusobacteria và Anaerobic cocci như :

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng - viêm ruột thừa, viêm phúc mạc, viêm túi mật, áp xe gan, nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu.
  • Nhiễm khuẩn trong phụ khoa và sản khoa: Hậu sản, viêm phúc mạc vùng chậu, viêm mô tế bào vùng chậu.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm mủ màng phổi, viêm phổi hoại tử, áp xe phổi.
  • Nhiễm khuẩn tại hệ thần kinh trung ương: Áp xe não, viêm màng não.
  • Các nhiễm khuẩn phức tạp khác như hoại thư sinh hơi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau hậu phẫu do các vi khuẩn kỵ khí.
  • Điều trị áp xe ở gan do amip và các trường hợp gây nguy hiểm tính mạng hoặc ngộ độc tiêu hoá cấp.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Metronidazole hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu do đôi khi trong quá trình điều trị bị giảm bạch cầu .
  • Người bệnh mắc các bệnh về thần kinh.
  • Phụ nữ mang thai trong tam nguyệt cá đầu tiên hay phụ nữ đang cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Novamet

2.1. Cách dùng thuốc Novamet

  • Thuốc Novamet dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, thuốc được truyền trong vòng 30 đến 60 phút.
  • Thuốc phải được thực hiện bởi người có chuyên môn về y tế, tại các cơ sở y tế.
  • Tuân thủ đúng theo liều lượng, đường dùng và thời gian truyền cho người bệnh. Không tự ý thêm liều hoặc bớt liều dùng được chỉ định

2.2. Liều dùng của thuốc Novamet

  • Người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi:
    • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kị khí:
      • Người lớn: Bắt đầu với liều 15mg/ kg, duy trì 7.5mg/ kg cân nặng/ trong 6 đến 8 giờ tiếp theo, không quá 4g/ 24 giờ;
      • Trẻ em: 35 - 50mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 3 lần.
    • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: 15mg/ kg cân nặng trước mổ 1 giờ, sau đó 6 đến 12 giờ tiếp theo dùng liều 7.5mg/ kg cân nặng.
    • Nhiễm amip hệ thống:
      • Người lớn: 500 - 750mg cách 8 giờ một ngày trong 10 ngày;
      • Trẻ em: 35 - 50mg/ kg cân nặng trong 24 giờ chia làm 3 lần một ngày trong 10 ngày.
    • Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều điều trị.
  • Trẻ em < 12 tuổi:
    • Phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và triệu chứng lâm sàng, bác sĩ cần cân nhắc thời gian điều trị. Tuỳ theo cân nặng của trẻ, dung tích dịch truyền phải dựa trên tỉ lệ 7.5mg/ kg cân nặng. Truyền với tốc độ 5ml/ phút trên 20 phút, sau 8 giờ truyền nhắc lại.
  • Xử lý khi quên liều:
    • Thuốc Novamet được thực hiện bởi nhân viên y tế tại các cơ sở y tế nên hạn chế được việc quên liều. Nhưng nếu vô tình xảy ra thì cần tiến hành tiêm ngay khi nhớ ra nhưng lưu ý là liều dùng cần tuân thủ theo liều dùng bác sĩ chỉ định nên cần tính thời gian để tiêm tiếp liều tiếp theo. Tuyệt đối không tiêm truyền gấp đôi liều.
  • Xử trí khi quá liều:
    • Quá liều Metronidazole: Bao gồm buồn nôn, nôn, mất điều hòa, tai biến mạch máu não và triệu chứng thần kinh ngoại biên.
    • Phương pháp điều trị áp dụng các biện pháp hỗ trợ cho bệnh nhân khi cần thiết. Có thể dùng than hoạt tính và thuốc tẩy nhẹ. Sử dụng Diazepam hoặc Phenytoin để hạn chế những tai biến.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Novamet

  • Không dùng thuốc Novamet quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, cảm quan thuốc bị vẩn đục, lọ thuốc bị rò, niêm phong nắp bị hở.
  • Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài. Trường hợp bệnh nhân bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng.
  • Do hoạt chất metronidazole được thải trừ với nồng độ cao qua sữa mẹ, nên không dùng thuốc Novamet cho phụ nữ đang nuôi con bú, hoặc nếu dùng thì phải tạm thời ngưng cho con bú một thời gian.
  • Không biết được liệu metronidazole với sự phát triển của phôi thai hay không nên không dùng thuốc Novamet cho phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu.

4. Tác dụng phụ của thuốc Novamet

Khi dùng metronidazol đã có báo cáo các dụng không mong muốn nhưng hiếm gặp. Chưa có nhiều nghiên cứu sâu hơn để xác định về tần suất và mức độ của các tác dụng phụ này, đặc biệt khi dùng với liều cao và kéo dài, thường xảy ra trong trường hợp nhiễm vi khuẩn kỵ khí mức độ nặng.

  • Hay gặp khi dùng Novamet để điều trị Trichomonas và amip: Mệt mỏi, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu.
  • Ít gặp với trường hợp bị bệnh thần kinh ngoại biên khi dùng metronidazol truyền tĩnh mạch: Mất điều hòa, giảm bạch cầu trung tính nhẹ có hồi phục, lưỡi có vị kim loại, cảm giác tấy đỏ ở âm đạo hay niệu đạo, lưỡi mọc lông, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: điều trị metronidazol liều cao kéo dài cho một số bệnh nhân nhạy cảm với phóng xạ, đã có báo cáo gặp cơn động kinh nhẹ.

5. Tương tác thuốc Novamet

  • Nếu uống rượu trong thời gian điều trị có thể gây ra các triệu chứng như đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đỏ mặt.
  • Dùng đồng thời disulfiram và metronidazole có thể xuất hiện các rối loạn tâm thần hoặc có thể làm nặng thêm những trạng thái thần kinh.
  • Sử dụng chung với các chất sinh ra enzym tiểu thề trong gan như phenytoin và phenobarbitone sẽ làm giảm nửa đời thải trừ và làm tăng sự chuyển hóa của hoạt chất metronidazole.
  • Không sử dụng chung Novamet với cimetidin do có tác dụng kéo dài nửa đời thải trừ và làm giảm độ thanh thải trong huyết tương của hoạt chất metronidazole.
  • Có báo cáo ghi nhận Metronidazole làm tăng tác dụng chống đông máu của những thuốc chống đông máu coumarin và kéo dài thời gian của prothrombin. Vì vậy, nên ngừng thuốc chống đông máu đường uống ít nhất 24 giờ trước khi dùng metronidazol truyền tĩnh mạch.

6. Cách bảo quản thuốc Novamet

  • Thời gian bảo quản của thuốc Novamet là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Để thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, những nơi có sinh nhiệt hay những nơi quá ẩm thấp như nhà tắm.
  • Nhiệt độ bảo quản lý tưởng 15 đến 30 độ C.
  • Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ trong gia đình và thú nuôi.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

87 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan