Thuốc Levofloxacin stada 500mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như viêm xoang cấp, viêm phổi... Trước khi dùng thuốc người bệnh nên chủ động tìm hiểu những thông tin quan trọng về thuốc.
1. Thuốc Levofloxacin Stada 500mg là thuốc gì?
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg có thành phần chính là hoạt chất Levofloxacin dưới dạng Levofloxacin hemihydrate 500mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành hộp 1 vỉ x 7 viên, hộp 2 vỉ x 7 viên.
2. Công dụng thuốc Levofloxacin Stada 500mg
2.1 Công dụng - chỉ định
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg được sử dụng để điều trị cho các trường hợp sau:
- Người bị viêm xoang cấp
- Đợt phát cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính
- Người bị viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Người bị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng
- Người bị nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận
- Người bị viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn gây ra
- Người bị nhiễm trùng da và cấu trúc da
2.2 Chống chỉ định
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:
- Người bị dị ứng hoặc bị quá mẫn cảm với hoạt chất Levofloxacin hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người bị bệnh động kinh.
- Người có tiền sử bị rối loạn gân hoặc có các triệu chứng liên quan đến việc sử dụng Fluoroquinolon
- Trẻ nhỏ hoặc trẻ đang phát triển dưới 18 tuổi
- Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai hoặc đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ
- Người bị thiếu hụt lượng Enzym G6PD
Lưu ý: chống chỉ định ở đây cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì có bất cứ lý do nào mà những trường hợp chống chỉ định trên lại được linh hoạt thuốc Levofloxacin Stada 500mg
3. Cách dùng và liều dùng thuốc Levofloxacin Stada 500mg
Cách dùng: thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống nên nuốt cả viên, không được nhai hoặc nghiền nát, uống kèm với một lượng nước lọc vừa đủ, không nên uống kèm với các loại chất lỏng khác như rượu bia, nước ngọt. Thuốc có thể được sử dụng trong hoặc sau các bữa ăn.
Liều dùng:
Đối với người lớn:
- Điều trị viêm phổi cộng đồng (CAP): sử dụng liều 500mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, dùng liên tục từ 7 đến 14 ngày
- Điều trị bệnh xoang cấp tính do nhiễm khuẩn: sử dụng liều 500 mg x 1 lần/ngày, dùng liên tục từ 10 đến 14 ngày
- Điều trị các đợt nhiễm khuẩn cấp của bệnh viêm phế quản: sử dụng liều 500 mg x 1 lần/ngày, dùng liên tục từ 7 đến 10 ngày
- Điều trị viêm tuyến tiền liệt mãn tính: sử dụng liều 500 mg x 1 lần/ngày, dùng liên tục trong vòng 28 ngày
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu kèm theo biến chứng: 500mg x 1 lần/ngày, dùng liên tục trong vòng 7 đến 14 ngày
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu thông thường: dùng liều 250mg x 1 lần/ngày, uống trong vòng 3 ngày
- Điều trị bệnh viêm thận - bể thận cấp tính: dùng liều 500mg x 1 lần/ngày, uống liên tục trong vòng 7 - 14 ngày
- Dùng để dự phòng phơi nhiễm Bacillus anthracis: dùng liều 500mg ngay sau khi tiếp xúc
- Điều trị bệnh dịch hạch: dùng liều 500mg/lần/ngày, uống liên tục từ 10 đến 14 ngày
- Điều trị bệnh viêm niệu đạo do vi khuẩn Nongonococcal: dùng liều 500mg/lần/ngày, uống liên tục trong vòng 14 ngày
- Điều trị bệnh viêm vùng chậu: dùng liều 500mg/lần/ngày, uống liên tục trong vòng 14 ngày
- Điều trị bệnh viêm mào tinh hoàn: dùng liều 500mg/lần/ngày, uống liên tục trong vòng 10 ngày
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn da: dùng liều 500mg x 1 lần hoặc 2 lần/ngày, uống liên tục trong vòng 7 đến 14 ngày
Đối với trẻ em:
- Điều trị bệnh than: dùng liều 500mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 đến 14 ngày đối với trẻ em trên 50kg
- Điều trị dịch hạch: dùng liều 500mg, uống trong vòng 10 đến 14 ngày đối với trẻ em trên 50kg
Trong trường hợp quá liều: Khi sử dụng thuốc quá liều, người dùng có thể gặp phải các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương như: hoa mắt, nhầm lẫn, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh và các phản ứng ở dạ dày như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc
Cách xử trí:
- Người bệnh cần được điều trị các triệu chứng
- Cần được theo dõi điện tâm đồ ECG thường xuyên
- Để bảo vệ niêm mạc dạ dày: sử dụng các thuốc kháng acid
- Ngoài ra, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú sẽ không có hiệu quả trong việc thải trừ Levofloxacin ra khỏi cơ thể.
- Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp sử dụng quá liều.
4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Levofloxacin Stada 500mg
Trong quá trình sử dụng thuốc, ngoài công dụng chính mà Levofloxacin Stada 500mg mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng khác không mong muốn như:
Trường hợp thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, tăng enzym gan
Trường hợp chưa xác định rõ tần suất:
- Căng thẳng, hoa mắt, chóng mặt, lo lắng, kích động
- Tăng Bilirubin huyết
- Ngứa âm đạo, phát ban
Trường hợp hiếm gặp:
- Tụt hoặc tăng huyết áp
- Viêm dạ dày, phù lưỡi, khô miệng, viêm đại tràng màng giả
- Sưng gân, đứt gân
- Đau khớp, cơ
- Động kinh, co giật
- Trầm cảm, rối loạn tâm thần
- Sốc phản vệ, choáng, phù nề
5. Tương tác thuốc Levofloxacin Stada 500mg
Người dùng cần ghi nhớ một số tương tác giữa thuốc Levofloxacin Stada với các thuốc khác như sau:
- Muối kẽm, muối sắt, didanosine, thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magie: làm giảm đáng kể sự hấp thu của Levofloxacin
- Sucralfate: Làm giảm hiệu quả của Levofloxacin. Nếu cần thiết phải sử dụng cả Sucralfat và Levofloxacin, người bệnh nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống Levofloxacin
- Fenbufen, Theophylline, các loại thuốc chống viêm không steroid tương tự
- Cimetidine, Probenecid: làm ảnh hưởng đến việc thải trừ của Levofloxacin
- Warfarin: làm tăng tác dụng của Warfarin khi sử dụng kết hợp với Levofloxacin. Vì thế, người bệnh cần được giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng kết hợp hai loại thuốc này
- Với các loại thuốc hạ đường huyết: làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ
Lưu ý: Các hiện tượng tương tác thuốc có thể khắc phục được bằng cách dùng các loại thuốc giãn cách nhau trong khoảng 1,5 đến 2 giờ đồng hồ. Để giảm thiểu tối đa các tương tác không may xảy ra, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc, loại thực phẩm chức năng, thảo dược, vitamin... mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng kết hợp với thuốc Levofloxacin Stada 500mg để có được hướng dẫn sử dụng đúng cách.
6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Levofloxacin Stada 500mg
Khi sử dụng thuốc, người dùng cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:
- Sử dụng thuốc có thể xảy ra hiện tượng viêm gân và đứt gân. Tình trạng này đang gia tăng ở những người lớn tuổi, người bệnh sử dụng corticosteroid và người dùng liều 1000mg Levofloxacin mỗi ngày. Nếu người bệnh nghi ngờ bị viêm gân cần phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
- Với những người bị suy thận cần phải được điều chỉnh liều phù hợp vì Levofloxacin bài tiết chủ yếu qua thận.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người dễ bị co giật, nhược cơ, người có nguy cơ kéo dài khoảng QT, người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase
- Với những người bị rối loạn đường huyết: cần được theo dõi lượng đường huyết cẩn thận
- Người dùng cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi đang sử dụng thuốc và sau 48 giờ điều trị
- Vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên sẽ làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của người dùng. Vì vậy, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc Levofloxacin Stada 500mg
- Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Levofloxacin cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ
Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người đọc có thêm được kiến thức về công dụng thuốc Levofloxacin Stada 500mg trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như viêm xoang cấp, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, ... . Lưu ý, thuốc Levofloxacin Stada 500mg là thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ nên người bệnh cần thăm khám và được kê đơn trước khi dùng thuốc để điều trị.