Công dụng thuốc Inderal

Thuốc Inderal hay Propranolol có tác dụng điều trị các chứng tăng huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, cường giáp, ngăn ngừa đột quỵ do bệnh lý tim mạch,...

1. Thuốc Inderal là gì?

Thuốc Inderal thành phần Propranolol được dùng trong điều trị chứng rối loạn nhịp tim, giảm đau thắt ngực, giảm tần suất và mức độ của đau nửa đầu, cường giáp, các chứng run,... Thuốc có tác dụng hạ huyết áp, nhờ vậy có tác dụng ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và một số vấn đề về thận.

Thuốc Inderal thuộc nhóm thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc. Hoạt động theo cơ chế ngăn chặn một số chất tự nhiên trong cơ thể (như epinephrine) có ảnh hưởng đến mạch máu và tim, làm giảm cung ở lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra. Điều này giúp hạ huyết áp, giảm nhịp tim, giảm áp lực cho tim.

  • Inderal điều trị cơn đau thắt ngực bằng cách làm giảm nhu cầu sử dụng oxygen của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim của catecholamin, giảm huyết áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim.
  • Thuốc Inderal còn có tác dụng giảm và ngăn chặn chứng đau nửa đầu do tác động lên các thụ thể beta-adrenergic ở các mạch trên màng mềm não. Do đó phong bế các co thắt tiểu động mạch trên vỏ não.
  • Trong bệnh cường giáp, thuốc Inderal làm giảm nồng độ T3, và không ảnh hưởng đến T4.
  • Thuốc Inderal cũng có tác dụng giảm áp lực tĩnh mạch cửa, giảm lưu lượng tuần hoàn bàng hệ gánh - chủ ở người bệnh xơ gan.
  • Thuốc Inderal có hiệu quả tốt trong run sinh lý và run vô căn.

Inderal được hấp thu gần hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sau khi uống 30 phút xuất hiện trong huyết tương và sau 60 - 90 phút đạt nồng độ tối đa. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu não, vào nhau thai và phân bố cả trong sữa mẹ. Được chuyển hóa gần hoàn toàn ở gan, thải trừ qua phân.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Inderal

2.1. Chỉ định

  • Thuốc Inderal được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
  • Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành.
  • Loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất).
  • Ðau nửa đầu.
  • Run vô căn.
  • Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại.
  • U tủy thượng thận.
  • Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp; điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 - 4 tuần).
  • Ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

2.2. Chống chỉ định của thuốc Inderal

Thuốc Inderal chống chỉ định với những trường hợp người bệnh dau đây:

  • Bệnh nhân bị hen, suy tim, block nhĩ thất cấp độ I và II, nhịp tim chậm (dưới 50 nhịp/ phút), sốc tim.
  • Suy thất phải do tăng HA phổi
  • Suy tim sung huyết.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
  • U tủy thượng thận.

3. Thận trọng khi sử dụng thuốc Inderal

Trong quá trình sử dụng thuốc Inderal, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Tránh dùng Inderal trong trường hợp suy tim rõ, nhưng có thể dùng khi các dấu hiệu suy tim đã được kiểm soát.
  • Do tác dụng làm chậm nhịp tim nên nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.
  • Ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim không được ngừng thuốc đột ngột.
  • Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc Inderal dài ngày.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Inderal đối với phụ nữ có thai và cho con bú, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Inderal

Thuốc Inderal được dùng bằng đường uống. Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe của người bệnh. Tham khảo liều dùng thuốc Inderal trong bài viết sau đây:

  • Tăng HA 40 - 80 mg x 2 lần/ngày.
  • Ðau thắt ngực 10 - 20 mg x 3-4 lần/ngày, có thể tăng lên mỗi 3 - 7 ngày; trung bình: 160mg/ngày.
  • Loạn nhịp tim 10 - 30 mg x 3 - 4 lần/ngày.
  • Ðau nửa đầu 40mg x 2 lần/ngày, trung bình 80 - 160 mg/ngày.
  • Hẹp động mạch chủ dưới do phì đại 20 - 40 mg x 3 - 4 lần/ngày.
  • U tủy thượng thận 60mg/ngày, chia làm nhiều lần trước khi mổ. Trường hợp ác tính: 30mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Liều dùng điều trị run vô căn: Liều khởi đầu: 40mg x2 lần/ngày. Thường đạt hiệu quả tốt với liều 120mg.

Cần lưu ý: Cần lưu ý, liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, vì vậy người bệnh cần tuân theo đúng hướng dẫn, chỉ dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.

5. Tác dụng phụ của thuốc Inderal

Trong quá trình sử dụng thuốc Inderal, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

Tim mạch:

  • Nhịp chậm,
  • Suy tim sung huyết, block nhĩ thất.
  • Hạ huyết áp.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud.

Thần kinh:

  • Khi điều trị kéo dài với liều cao có thể gặp: Đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rối loạn thị giác, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, mệt nhọc, yếu ớt, trầm cảm.
  • Hội chứng não thực thể biểu hiện bằng mất phương hướng về thời gian và không gian, giảm trí nhớ ngắn hạn, dễ xúc động. Dị cảm ở bàn tay, bệnh thần kinh ngoại biên.

Dị ứng: Viêm họng, giảm bạch cầu hạt, ban đỏ, sốt kèm theo đau rát họng, co thắt thanh quản, suy hô hấp cấp.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Máu: Giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hoặc không giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, co cứng thành bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.

Ngoài ra, còn một số tác dụng phụ hiếm gặp như: Lupus ban đỏ toàn thân, rụng tóc, khô mắt, liệt dương. Vì vậy, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào thì người bệnh cần sớm báo cho bác sĩ hoặc đến các trung tâm y tế để thăm khám và xử trí.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Usaconcorich
    Công dụng thuốc Usaconcorich

    Usaconcorich là thuốc điều trị tim mạch được sử dụng kê đơn phổ biến trên lâm sàng. Thuốc chứa thành phần chính là Bisoprolol (một hoạt chất giúp phong bế thần kinh giao cảm trên tim). Usaconcorich chủ yếu được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • carloten 12.5
    Công dụng thuốc Carloten 12.5

    Carloten 12.5 có chứa thành phần chính là Carvedilol với tác dụng điều trị các trường hợp cao huyết áp. Vậy cần sử dụng thuốc Carloten như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • amlothope
    Công dụng thuốc Amlothope

    Amlothope là 1 loại thuốc thuộc nhóm tim mạch. Thuốc thường được dùng để chỉ định kiểm soát cao huyết áp vô cănvà điều trị đau thắt ngực. Để sử dụng Amlothope an toàn và đạt được hiệu quả điều ...

    Đọc thêm
  • Tritasdine
    Công dụng thuốc Tritasdine

    Thuốc Tritasdine được chỉ định trong phòng ngừa cơn đau thắt ngực ở người bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, phối hợp trong điều trị chứng ù tai chóng mặt, giảm thị lực và rối loạn thị giác do ...

    Đọc thêm
  • Orela 12.5
    Công dụng thuốc Orela 12.5

    Orela 12.5 là thuốc có tác dụng ức chế thụ thể Beta, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Orela 12.5 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả ...

    Đọc thêm