Công dụng thuốc Glimegim 2

Thuốc Glimegim 2 là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hormon - nội tiết tố. Thuốc có hoạt chất chính là Glimepirid có tác dụng điều trị tiểu đường không phụ thuộc insulin (tiểu đường tuýp 2). Đây là thuốc biệt dược nên trong quá trình sử dụng cần thận trọng, dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để tránh gặp phải các tác dụng phụ hoặc tương tác không mong muốn.

1. Thuốc Glimegim 2 là thuốc gì?

Thuốc Glimegim 2 là thuốc chữa bệnh, với thành phần chính chứa Glimepiride nên được chỉ định trong điều trị tiểu đường không phụ thuộc insulin ở người lớn. Khi người bệnh đã thực hiện chế độ ăn kiêng, giảm cân và tập luyện nhưng chỉ số đường trong máu vẫn không thể kiểm soát, lúc này sử dụng thuốc Glimegim 2 là giải pháp hữu hiệu.

Thành phần chính của thuốc là Glimepiride 2mg. Phụ dược: Pham mau indigo carmine lake, Natri lauryl sulfat, Magnesium stearate, Povidone K30, Lactose, Low-substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), Natri starch glycolate, Pham mau tartrazine dye... vừa đủ 1 viên nén

2. Công dụng và chỉ định dùng của thuốc Glimegim 2

Thuốc Glimegim 2 là thuốc kê đơn với thành phần chính là Glimepirid. Glimepirid một sulfamid, thuộc nhóm sulfonylurea, có công dụng kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta đảo của tuyến tụy, từ đó giúp hạ glucose trong máu. Đặc biệt, Glimepirid còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepirid giúp cải thiện sự nhạy cảm của các mô ngoại vi đối với Insulin và làm khả năng hấp thụ thu insulin của gan. Đồng thời, Glimepirid làm gia tăng rất nhanh số lượng các chất chuyên vận chuyển và chuyển hóa glucose qua màng tế bào mỡ và cơ, để làm tăng thu nạp glucose vào các mô mỡ và cơ.

Thuốc Glimegim 2 được chỉ định dùng cho người lớn bị tiểu đường tuýp 2 hay còn gọi là tiểu đường không phụ thuộc insulin

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Glimegim 2

3.1.Cách dùng

  • Thuốc có dạng viên nén hình dài được khuyến cáo nên uống trực tiếp với nhiều nước lọc, không nên nghiền, nhai hoặc hòa vào nước để uống, vì có thể làm thay đổi dược tính của thuốc.
  • Để giúp thuốc phát huy tác dụng cũng như khả năng hấp thụ thuốc của cơ thể tốt nhất, người bệnh nên uống sau trước bữa sáng hoặc bữa trưa, hạn chế uống buổi tối.
  • Cần uống thuốc theo đúng đơn kê, không tự ý dừng sử dụng khi không có chỉ định, vì ảnh hưởng đến kết quả điều trị cũng như phòng ngừa các tác dụng phụ.

Liều dùng: Thuốc uống Glimegim 2 được bán và dùng theo đơn, do vậy người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định trong đơn. Thông thường, tùy vào mức độ và độ tuổi của mỗi người, bác sĩ sẽ kê liều lượng phù hợp nhất. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể tham khảo ngay liều lượng chỉ định dưới đây:

  • Người lớn: 1 – 2 mg/ngày x 1 lần/ngày (liều khỏi đầu cho trường hợp chưa được điều trị trước).
  • Người có nguy cơ hạ đường huyết, người bệnh suy nhược, suy dinh dưỡng nặng, người cao tuổi, người ốm, người bị suy thận, suy gan: 1 mg/ngày x 1 lần/ngày
  • Người bị tiểu đường đã từng điều trị đái tháo đường bằng thuốc khác: 1 – 2 mg/ngày x 1 lần/ngày, không dùng quá 2 mg/ngày.

Liều duy trì: 1 – 4 mg/ngày.

Đối với người bệnh đã điều trị bằng glimepiride: 1mg/ngày, hoặc sau 1 - 2 tuần điều trị mà hàm lượng glucose trong máu không đạt mức mong muốn có thể tăng lên 2 mg/ngày. Sau khi đã tăng liều mà khả năng dung nạp và đáp ứng thuốc vẫn không hiệu quả thì có thể tăng từ từ thêm 2mg.

Lưu ý thời gian tăng liều là từ từ cách nhau 1 -2 tuần và mỗi lần chỉ 2mg. Liều dùng tối đa trong ngày không quá 8mg/lần/ngày.

Theo khuyến cáo thuốc chỉ uống 1 lần duy nhất trong ngày.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Glimegim 2

Bên cạnh những điều trên, thuốc Glimegim 2 được khuyến cáo chống chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh tiểu đường đường typ 1 phụ thuộc insulin.
  • Tiểu đường khiến cơ thể nhiễm acid – ceton gây ra trạng thái tiền hôn mê hay hôn mê.
  • Những người có suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc như: glimepiride hay sulfonamide
  • Mẹ bầu đang có thai hoặc sau sinh đang cho con bú sữa.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng phụ gây ra của thuốc Glimegim 2

Theo báo cáo từ nhà sản xuất, trong quá trình sử dụng thuốc Glimegim 2 điều trị tiểu đường tuýp 2, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ, cụ thể là:

Thường gặp:

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, choáng váng.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó chịu, đau tức thượng vị, tiêu chảy, đầy bụng, ợ chua, ợ hơi, nôn.
  • Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời.

Ít gặp

  • Da: dị ứng hoặc dị ứng giả, mẩn đỏ, nổi mề đay, ngứa đỏ, ngứa phồng rộp.

Hiếm gặp:

  • Gan: Enzym trong gan tăng, da vàng bất thường, chức năng của gan suy giảm rõ rệt.
  • Máu: Giảm số lượng tiểu cầu trung bình nhẹ hoặc nặng, số lượng hồng cầu, số lượng bạch cầu cũng giảm theo, mắt bạch cầu hạt.
  • Mạch: Mạch máu bị viêm do dị ứng.
  • Da: Mẫn cảm với tia uv và ánh sáng.

Trên đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy vào cơ địa và khả năng hấp thụ thuốc mà tác dụng phụ ở mỗi người là khác nhau, tuy nhiên cũng có người không gặp tác dụng phụ nào. Thông thường các tác dụng phụ sẽ hết sau vài ngày, tuy nhiên người dùng cũng không được chủ quan. Do đó, trong quá trình dùng thuốc để chữa bệnh, người bệnh cần chủ động theo dõi sức khỏe cũng như chú ý tới các triệu chứng bất thường giống như trên.

6. Tương tác của thuốc Glimegim 2 và thuốc và thực phẩm khác

Vì thuốc Glimegim 2 là biệt dược chữa bệnh có chứa nhiều dược chất khác nhau, do đó thuốc có thể tương tác với một số thuốc như:

  • Insulin, dẫn xuất coumarin, thuốc lợi tiểu đường uống, miconazol, chloramphenicol, phenylbutazon, IMAO, làm tăng tác dụng hạ glucose máu của glimepiride.
  • Glucagons, acetazolamide, barbiturat, phenytoin, làm giảm công dụng của glimepiride.
  • Thuốc kháng histamin H2, reserpin, clonidine, rượu: làm thay đổi tính chất của glimepiride.
  • Thuốc chống đông máu coumarin: thay đổi công dụng của thuốc.

Cách tốt nhất để tránh tương tác thuốc đó là hãy cung cấp đầy đủ tên các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng hoặc đang muốn sử dụng cho bác sĩ để được hướng dẫn và đưa ra giải pháp tốt nhất. Tuyệt đối không tự ý dùng chung thuốc Glimegim 2 với các thuốc khác không được chỉ định.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Glimegim 2 để chữa bệnh

Thuốc không chỉ định cho người dưới 18 tuổi hoặc người có tiền sử dị ứng với các thành phần thuốc.

Thường xuyên theo dõi các chỉ số khi bắt đầu sử dụng, vì trong một số trường hợp có thể xảy ra hạ đường huyết đột ngột nhất là ở những người rối loạn nội tiết tố, người già cao tuổi, người bị ốm suy dinh dưỡng, suy gan thận, tăng vận động, giảm lượng calo thu nạp hoặc thường xuyên sử dụng rượu bia.

Để kiểm soát đường huyết ổn định, người bệnh phải uống thuốc đúng lịch, đồng thời kết hợp với chế độ ăn kiêng khoa học và tập luyện phù hợp.

Vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn ngủ, đau bụng, hoa mắt, ngứa,...Vậy nên, cần thận trọng cho các trường hợp bao gồm lái xe, hoạt động lao động, vận hành hoặc tập luyện,...

Không kê đơn thuốc này cho mẹ đang mang thai hoặc mẹ sau sinh đang cho con bú.

Cũng giống như thuốc điều trị tiểu đường khác, thuốc uống Glimegim 2 tuy có thể kiểm soát đường huyết tốt ban đầu. Tuy nhiên, sau một thời gian có thể tác dụng này bị giảm hoặc không còn do kháng thuốc hoặc cơ thể nhờn thuốc. Vậy nên, chỉ dùng thuốc đúng liều, không lạm dụng hoặc dừng đột ngột nếu không có chỉ định từ bác sĩ điều trị.

8. Cách xử trí nhanh nhất trong trường hợp quá liều và quên liều

Quá liều: Nếu sử dụng thuốc Glimegim 2 liều cao có thể khiến hạ đường huyết quá nhanh và có thể gây nguy hiểm tới sinh mạng. Biểu hiện của uống quá liều gần giống với tác dụng phụ như nhức đầu, mệt mỏi, tay chân run, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, bồn chồn, huyết áp tăng, buồn nôn, rối loạn cảm giác, chóng mặt, buồn ngủ, tê liệt nhẹ, mất tập trung, đói bụng cồn cào, loạn thị giác, hôn mê hoặc đột quỵ. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường không xuất hiện ngay mà sau 12 - 24h mới xuất hiện.

Cách xử trí:

  • Hạ đường huyết nhẹ: Cho uống bổ sung glucose hoặc uống 20 – 30g nước đường và theo dõi glucose huyết. Sau 15 phút lại tiếp tục bổ sung đường cho đến khi chỉ số glucose máu bình thường trở lại.
  • Hạ đường huyết nặng và kèm theo dấu hiệu co giật hôn mê, mất tri giác: Hãy đưa ngay đến trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu và điều trị.
  • Uống quá liều cao: Bác sĩ sẽ chỉ định rửa dạ dày, đường ruột hoặc dùng than hoạt tính để phân giải.

Quên liều: Bổ sung ngay liều quên khi nhớ ra, nhưng nếu thời gian liều quên gần với liều sau thì bỏ qua liều quên và uống liều sau đó như chỉ định trong đơn. Không tự ý uống bổ sung bằng cách chồng liều.

Tóm lại, thuốc Glimegim 2 là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hormon - nội tiết tố, có hoạt chất chính là Glimepirid có tác dụng điều trị tiểu đường không phụ thuộc insulin (tiểu đường tuýp 2). Đây là thuốc biệt dược nên trong quá trình dùng cần thận trọng, dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để tránh gặp phải các tác dụng phụ hoặc tương tác không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan