Công dụng thuốc Cephalothin 2g

Thuốc cephalothin là thuốc kháng sinh có tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trị ký sinh trùng. Thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như viêm thận bể thận, viêm màng trong tim, viêm xương, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ngoại khoa, viêm bàng quang,... Vậy công dụng thuốc cephalothin là gì?

1. Thuốc Cephalothin 2 gram có tác dụng gì?

Thuốc cephalothin là thuốc kháng sinh có tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trị ký sinh trùng với thành phần chính là cephalothin dưới dạng cephalothin natri có hàm lượng 2 gram. Đây được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn có biến chứng, thường được sử dụng để điều trị thay thế penicillin, trong tình trạng nhiễm khuẩn do trực khuẩn gram dương nhạy cảm và cầu khuẩn gram dương.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc cephalothin

Chỉ định sử dụng thuốc cephalothin với những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm xương, tủy
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng như viêm thận bể thận cấp hoặc mãn tính
  • Viêm bàng quang tái phát
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi nặng do vi khuẩn, áp xe phổi, viêm phế quản phổi
  • Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe màng bụng, áp xe bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
  • Nhiễm khuẩn đường ruột nặng
  • Viêm mủ màng phổi

Bên cạnh những công dụng trên, thuốc cephalothin có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do vậy, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để được tư vấn cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.

2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc cephalothin

Chống chỉ định sử dụng thuốc cephalothin với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc cephalothin 2 gram

Thuốc cephalothin được bào chế dưới dạng thuốc pha tiêm, do đó thuốc được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc cephalothin sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được khuyến cáo là 0,5 - 1 gram sau mỗi 4-6 giờ, tiến hành tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3-5 phút. Đối với bệnh nhiễm trùng nặng sử dụng liều lượng lên tới 12 gram/ngày.

Sử dụng thuốc cephalothin thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc cephalothin theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều lượng của thuốc hay lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh của bạn diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc cephalothin 2 gram

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc cephalothin bao gồm:

  • Đau tại vị trí tiêm
  • Tiêu chảy
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu
  • Ban da dạng sần
  • Sốt
  • Nổi mày đay
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Giảm tiểu cầu
  • Thiếu máu tan máu
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Buồn nôn, nôn
  • Nhiễm độc thận có làm tăng ure máu, creatinin tạm thời
  • Viêm thận kẽ
  • Vàng da ứ mật
  • Tăng chỉ số GOT, GPT
  • Đau khớp
  • Bệnh nấm candida
  • Nhiễm độc thần kinh trung ương, co giật có thể xảy ra ở người bệnh điều trị liều cao, đặc biệt là bệnh nhân suy thận, viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền.

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc cephalothin đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng cephalothin vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi uống thuốc đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng có kèm theo những dấu hiệu như chóng mặt nghiêm trọng; khó thở; vùng mặt, cổ họng và lưỡi sưng; phát ban hoặc ngứa,... Trong trường hợp này, người bệnh hoặc người nhà cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được xử trí ngay lập tức.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc cephalothin 2 gram

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc cephalothin bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử quá mẫn, dị ứng với cephalothin hay bất kỳ dị ứng nào khác. Cephalothin có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, chất bảo quản hay thuốc nhuộm.
  • Thận trọng sử dụng thuốc với người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam, penicillin, bệnh nhân suy thận,... Do vậy, cần đặc biệt lưu ý theo dõi chức năng thận, thời gian đông máu đặc biệt trong thời gian điều trị cephalothin dài ngày với liều cao.
  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc cephalothin cần lưu ý thực hiện một số xét nghiệm vì cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp jaffe.
  • Đối với phụ nữ mang thai, thuốc cephalothin có thể sử dụng được ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là an toàn trong khi mang thai, không có thông báo nào về mối liên quan giữa việc điều trị bằng cephalothin và tình trạng khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc cephalothin có thể bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp và không tác động trên trẻ bú sữa mẹ, nhưng cần đặc biệt lưu ý khi trẻ nổi ban, tiêu chảy,...
  • Điều trị bằng cephalothin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, do đó cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm thì cần dừng thuốc.
  • Tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy của vi khuẩn trước và trong quá trình điều trị.
  • Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các loại kháng sinh phổ rộng. Do đó, cần phải đặc biệt lưu ý khi người bệnh có biểu hiện tiêu chảy nặng trong quá trình điều trị bằng cephalothin.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc thì cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được bổ sung lại liều thuốc đã quên đó trong thời gian gần nhất có thể. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều cephalothin có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, suy nhược,...

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc cephalothin, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc được kê theo đơn, thuốc không kê đơn và các loại sản phẩm thảo dược khác. Không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với cephalothin bao gồm:

  • Thuốc gây độc tại thận như kháng sinh aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ tổn thương tại thận
  • Thuốc lợi tiểu như furosemid: một số bằng chứng chứng minh rằng furosemid làm tăng nhiễm độc khi dùng chung với cephalothin.
  • Probenecid: ức chế sự bài tiết cephalothin tại thận.

7. Cách bảo quản thuốc cephalothin 2 gram

Thuốc cephalothin được bảo quản tại cơ sở y tế ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản cephalothin ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Đối với dung dịch đã pha ổn định trong thời gian từ 12-24 giờ đồng hồ bảo quản ở nhiệt độ phòng và có thể sử dụng trong 96 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh ngăn mát. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc cephalothin trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc cephalothin tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc cephalothin vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc cephalothin an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc cephalothin là thuốc kháng sinh có tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trị ký sinh trùng được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như viêm thận bể thận, viêm màng trong tim, viêm xương, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn ngoại khoa, viêm bàng quang,... Tuy nhiên, cephalothin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang dùng nhằm làm giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan