Chỉ định và các tác dụng phụ của thuốc carvedilol 6.25

Thuốc Carvedilol 6.25mg chứa hoạt chất Carvedilol được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và đau thắt ngực... Cùng tìm hiểu về chỉ định và các tác dụng của thuốc Carvedilol 6.25 qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Carvedilol 6.25mg

“Carvedilol 6.25mg có tác dụng gì?”. Thuốc Carvedilol 6.25 chứa hoạt chất Carvedilol bào chế dưới dạng viên nén bao phim được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp thông qua phác đồ đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid;
  • Điều trị suy tim: Kết hợp với thuốc lợi tiểu, Digoxin và thuốc ức chế enzym angiotensin trong điều trị suy tim sung huyết từ vừa đến nặng xảy ra do bệnh cơ tim hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ. Liệu pháp điều trị nhằm mục đích giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, tỷ lệ tử vong hoặc phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác);
  • Điều trị đau thắt ngực.

2. Liều dùng của thuốc Carvedilol 6.25mg

Carvedilol 6.25mg thuộc nhóm thuốc kê đơn, liều thuốc sử dụng phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh và cần được chỉ định bởi bác sĩ điều trị. Một số khuyến cáo về liều dùng Carvedilol 6.25 như sau:

Người trưởng thành:

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều thuốc khởi đầu là 12.5mg/lần/ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 25mg/lần/ngày. Hoặc liều thuốc có thể được áp dụng là 6.25mg/lần x 2 lần/ngày, sau 7 ngày tăng lên 12.5mg/lần x 2 lần/ngày. Trong trường hợp cần thiết, liều thuốc có thể tăng lên cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa là 50mg/lần/ngày hoặc chia làm nhiều lần uống trong ngày. Liều thuốc khuyến cáo ở người cao tuổi là 12.5mg/lần/ngày đem lại hiệu quả hạ huyết áp cao;
  • Điều trị đau thắt ngực: Liều thuốc Carvedilol khởi đầu là 12.5mg/lần x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng liều lên tới 25mg/lần x 2 lần/ngày;
  • Điều trị suy tim: Trước khi điều trị bằng Carvedilol, người bệnh cần được điều trị ổn định với phác đồ chuẩn gồm thuốc lợi tiểu, glycosid trợ tim, thuốc ức chế men chuyển Angiotesin. Liều thuốc Carvedilol khuyến cáo là 3.125mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Liều thuốc sau đó có thể tăng lên không vượt quá liều 25mg/lần x 2 lần/ngày đối với người bệnh nặng dưới 85kg hoặc suy tim nhẹ, trung bình hoặc không quá 50mg/lần x 2 lần/ngày đối với người bệnh nặng trên 85kg hoặc suy tim nặng;
  • Điều trị bệnh cơ tim vô căn: Liều thuốc Carvedilol khuyến cáo là 6.25 – 25mg/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em: Liều thuốc trong điều trị suy tim ở trẻ em từ 2 – 18 tuổi khởi đầu là 3.125mg/lần x 1 – 2 lần/ngày tối đa trong 2 tuần. Liều thuốc nếu người bệnh dung nạp có thể tăng lên tối đa 25mg/lần x 1 lần/ngày.

Lưu ý liều dùng Carvedilol 6.25mg trình bày ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều thuốc Carvedilol cụ thể được chỉ định bởi bác sĩ điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Vì vậy người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng thuốc mà cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Carvedilol

Thuốc Carvedilol 6.25mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: Đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khó thở, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn;
  • Ít gặp: Tiêu chảy, nhịp tim chậm, đau bụng;
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, giảm điều hòa thân nhiệt ngoại biên, trầm cảm, ngất, rối loạn giấc ngủ, nôn, dị cảm, táo bón, ngứa, nổi mày đay, tăng transaminase gan, vảy nến, kích ứng, giảm tiết nước mắt, ngạt mũi.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Carvedilol

4.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Carvedilol trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh bị suy tim cấp;
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III – IV) chưa điều trị với phác đồ chuẩn;
  • Người bệnh co thắt phế quản, hen phế quản;
  • Người bệnh bị sốc do tim, block nhĩ – thất độ II hoặc độ III, nhịp tim chậm nặng;
  • Người bệnh bị suy gan nặng, suy gan có triệu chứng;
  • Người mẫn cảm với Carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.2. Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết đang điều trị với thuốc lợi tiểu, digitalin hoặc thuốc ức chế men chuyển Angiotensin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh mắc đái tháo đường không kiểm soát hoặc khó kiểm soát.
  • Ngưng sử dụng Carvedilol trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu tổn thương gan.
  • Thận trọng khi điều trị ở người bệnh bị gây mê, người mắc bệnh động mạch ngoại biên hoặc hội chứng nhiễm độc giáp.
  • Trường hợp người bệnh không dung nạp thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể xem xét điều trị bằng Carvedilol với liều rất nhỏ ở người bệnh tăng huyết áp có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Tránh ngừng thuốc Carvedilol một cách đột ngột (giảm liều thuốc từ từ trong 1 – 2 tuần).
  • Nguy cơ loạn nhịp tim có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Carvedilol với thuốc gây mê.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc Carvedilol được chứng là gây hại cho thai nhi trên lâm sàng. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc trong điều trị ở phụ nữ đang mang thai khi lợi ích mong muốn lớn hơn nguy cơ và cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa. Lưu ý tuyệt đối không dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc lúc gần sinh. Carvedilol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn đối với thai nhi như hạ huyết áp, chậm nhịp tim, giảm glucose máu, ức chế hô hấp, giảm thân nhiệt.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Carvedilol bài tiết được vào sữa mẹ. Vì vậy, để hạn chế nguy cơ gây hại cho trẻ, người bệnh đang cho con bú không nên sử dụng thuốc hoặc đang dùng Carvedilol thì ngưng cho con bú.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Carvedilol 6.25mg có thể gây ra một số tương tác như sau:

  • Sử dụng đồng thời Rifampicin và Carvedilol làm giảm 70% nồng độ trong huyết tương của Carvedilol;
  • Tác dụng của Carvedilol bị giảm khi sử dụng cùng các thuốc sau: Barbiturat, muối nhôm, Cholestyramin, muối Calci, thuốc chẹn thụ thể alpha – 1, Cholestyramin, Salicylat, Penicilin (Ampicilin), Sulfinpyrazon;
  • Carvedilol làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường, Digoxin và thuốc chẹn kênh Calci;
  • Clonidin tương tác với Carvedilol dẫn đến giảm nhịp tim và tăng huyết á[;
  • Tác dụng và sinh khả dụng của Carvedilol tăng lên khi sử dụng cùng với Cimetidin;
  • Các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ, tăng tác dụng của Carvedilol bao gồm Fluoxetin, Quinidin, Propafenin, Paroxetin;
  • Carvedilol làm tăng 20% nồng độ Digoxin trong máu khi dùng cùng lúc.

Tương tác thuốc xảy ra làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Carvedilol, tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn. Vì vậy người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị tất cả các loại thuốc đang sử dụng (thuốc không kê đơn, thuốc kê đơn) và thực phẩm chức năng trước khi điều trị bằng thuốc Carvedilol để đảm bảo an toàn, hiệu quả khi điều trị.

Thuốc Carvedilol 6.25mg chứa hoạt chất Carvedilol được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và đau thắt ngực... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

38K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Perigard 2
    Công dụng thuốc Perigard 2

    Perigard 2 là thuốc tác động trên hệ tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị hạ huyết áp. Vậy cơ chế hạ áp, công dụng và các chỉ định của thuốc là gì?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Bavotin
    Công dụng thuốc Bavotin

    Bavotin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có nhiều công dụng khác nhau như điều trị rối loạn chức năng gan và rối loạn liên quan đến đường tiêu hóa. Bên cạnh những công dụng hiệu quả của thuốc, người ...

    Đọc thêm
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Sepemax
    Công dụng thuốc Sepemax

    Thuốc Sepemax được kê đơn sử dụng để khắc phục hiệu quả các tình trạng như tăng huyết áp vô căn, hạ kali huyết, phù do suy tim sung huyết, hội chứng thận hư,... Trước và trong suốt quá trình ...

    Đọc thêm
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm