Uses of Triaxon 2g

This is an automatically translated article.


Triaxon 2g contains Ceftriaxon, a powder for injection. The drug is indicated in the treatment of serious infections caused by bacteria sensitive to Ceftriaxone such as: respiratory infections, ear - nose - throat infections, sepsis, prevention of infections after surgery,...

1. What is Triaxon 2g?


Triaxon 2g contains ceftriaxone (in the form of ceftriaxone sodium), is a 3rd generation cephalosporin with broad spectrum activity, prepared in powder form for injection, the content of each vial is 2g. Triaxon 2g prevents the synthesis of bacterial cell walls, thereby having a bactericidal effect.
Triaxon 2g is used to treat infections caused by microorganisms sensitive to Ceftriaxone such as: respiratory infections, ear - nose - throat infections, kidney - genitourinary infections, sepsis, meningitis. Prophylaxis of postoperative infections, bone and joint infections, skin and soft tissue infections, peritonitis, cholecystitis, cholangitis and gastrointestinal infections.
Triaxon absolutely must not use Triaxon 2g in the following cases:
The patient has a history of hypersensitivity, allergy to Ceftriaxon or to any ingredient of the drug. Patients with a history of allergy to the Cephalosporin group of drugs, the penicillin group.

2. Dosage and how to use Triaxon 2g


2.1. Liều dùng của thuốc Triaxon 2g Người lớn:
Liều dùng Triaxon 2g thông thường:
Đường dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 - 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 - 2g/ngày, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể dùng tới 4g. Liều lớn hơn 1g nên tiêm truyền tĩnh mạch. Trong trường hợp không tiêm truyền được tĩnh mạch, liều tiêm bắp lớn hơn 1g phải tiêm ở nhiều vị trí. Liều dùng Triaxon 2g điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Van tim bình thường (van tim chưa thay): 2g/lần, ngày 1 lần, trong 2 - 4 tuần. Trường hợp dùng phác đồ điều trị trong 2 tuần, khuyến cáo kết hợp thêm gentamicin. Người có lắp van tim giả (van tim thay thế): Tiêm bắp, tĩnh mạch 2g/lần. ngày 1 lần, trong 6 tuần ( phụ thuộc vào nồng độ ức chế tối thiểu đối với penicilin mà có chỉ định kết hợp thêm gentamicin trong 2 tuần đầu). Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis (kháng penicillin, aminoglycosid và vancomycin): Tiêm 2g/lần x 2 lần/ngày, trong 8 tuần hoặc hơn, cùng với ampicillin. Liều dùng Triaxon 2g điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm:
Dùng liều 2g tiêm truyền tĩnh mạch, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày đối với H. influenzae hoặc N. meningitidis (không gây biến chứng). Thời gian điều trị từ 10 - 14 ngày đối với viêm màng não biến chứng do S. pneumoniae và từ 21 ngày trở lên đối với viêm màng não do Enterobacteriaceae nhạy cảm (E. coli, Klebsiella). Liều dùng Triaxon 2g phòng ngừa những trường hợp viêm màng não do não mô cầu: Dùng liều 250mg tiêm bắp.
Liều dùng Triaxon 2g điều trị viêm đường hô hấp:
Viêm xoang (phải nằm viện): 2g/lần, ngày một lần tiêm tĩnh mạch. Đối với người trên 60 tuổi: 1g/lần x ngày 1 lần. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1g ngày 1 lần, thường phối hợp với một macrolid; 2g/ngày khi tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc vi khuẩn có nguy cơ kháng thuốc (nằm tại phòng chăm sóc tăng cường), người trên 65 tuổi có nhiễm khuẩn lan tỏa. Liều dùng Triaxon 2g điều trị bệnh Lyme: Đường tĩnh mạch, 2 g ngày 1 lần trong 14 ngày (10 - 28 ngày).
Liều dùng Triaxon 2g điều trị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm: Đường tĩnh mạch: 30 mg/kg (tối đa 2 g), ngày 1 lần, phối hợp với amikacin (20mg/kg/lần dùng đường tĩnh mạch, ngày 1 lần).
Liều dùng Triaxon 2g dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 - 2 giờ trước khi mổ. (Đối với phẫu thuật kết trực tràng, tiêm 2g Triaxon trước khi phẫu thuật từ 0,5 - 2 giờ).
Liều dùng Triaxon 2g điều trị bệnh lậu và nhiễm khuẩn kết hợp do N. gonorrhoeae, bao gồm nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng penicillin hoặc vi khuẩn kháng quinolon:
Tiêm bắp 1 liều duy nhất 125 mg. Nếu nhiễm lan tỏa ở người lớn, thiếu niên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g/lần x ngày 1 lần. Sau khi các triệu chứng cải thiện, chỉ số viêm giảm, điều trị duy trì tiếp trong 24 - 48 giờ, sau đó chuyển sang dùng đường uống cefixim hoặc uống cefpodoxim trong ít nhất 1 tuần. Liều dùng Triaxon 2g điều trị viêm màng não, viêm nội tâm mạc do lậu cầu:
Tiêm tĩnh mạch 1 - 2g/lần x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 - 14 ngày đối với viêm màng não và ít nhất 4 tuần đối với viêm nội tâm mạc.
Liều dùng Triaxon 2g điều trị bệnh lậu không biến chứng: Tiêm bắp sâu một liều đơn 250 mg.
Liều dùng Triaxon 2g điều trị viêm màng tiếp hợp do lậu cầu: 1 liều duy nhất tiêm bắp: 1 g.
Liều dùng Triaxon 2g điều trị bệnh giang mai mới phát sinh: Tiêm bắp sâu 500 mg/ngày, trong 10 ngày.
Liều dùng Triaxon 2g điều trị bệnh thương hàn (tiêm tĩnh mạch): 2g/lần. ngày một lần, trong 14 ngày.
Trẻ em:
Trẻ em (dưới 50kg): Liều 20 - 50mg/kg/lần/ngày, nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều tối đa tới 80mg/kg/ngày. Đường dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 - 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, khi dùng liều 50mg/kg chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Trẻ em (từ 50kg trở lên): Dùng liều giống người lớn. Trẻ sơ sinh: Liều 20 - 50 mg/kg/ngày (liều tối đa 50 mg/kg/ngày). Khi dùng liều 50mg/kg chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Thời gian tiêm, truyền tĩnh mạch trên 60 phút. Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Van tim bình thường (chưa thay van tim): Liều 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày. Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần. Trường hợp dùng phác đồ điều trị trong 2 tuần, khuyến cáo kết hợp thêm gentamicin. Van tim giả (van thay thế): Liều 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày. Đường dùng: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Thời gian dùng trong 6 tuần ( phụ thuộc vào nồng độ ức chế tối thiểu đối với penicilin mà có chỉ định kết hợp thêm gentamicin trong 2 tuần đầu). Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis (kháng penicilin, aminoglycosid và vancomycin): 100 mg/kg/lần x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: ít nhất 8 tuần. Nên dùng kết hợp với kháng sinh ampicillin để điều trị. Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm:
Trẻ em, từ sơ sinh đến 12 tuổi: 100 mg/kg/ngày ( liều tối đa có thể lên tới 4g/ngày), chia làm 2 lần, tiêm cách 12 giờ/lần. Thời gian điều trị trong 7 - 21 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị ít nhất 10 ngày. Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em để phòng ngừa những trường hợp viêm màng não do não mô cầu: Dùng liều 125mg/ngày cho trẻ em.
Liều dùng Ceftriaxone cho trẻ em viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: Tiêm tĩnh mạch 50 - 75 mg/kg/lần, ngày 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Tiêm tĩnh mạch 80 - 100 mg/kg/ngày, dùng 1 lần duy nhất hoặc chia 2 lần trong ngày, mỗi lần cách nhau 12h ( liều tối đa 4g/ngày).
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em bệnh Lyme: Dùng thuốc đường tĩnh mạch, 50 - 75 mg/kg/lần ( liều tối đa 2g/ngày), tiêm ngày 1 lần, trong 14 - 28 ngày.
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em điều trị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm: Đường tĩnh mạch 80mg/kg/lần ( liều tối đa 2g/ngày), tiêm ngày 1 lần. Trong trường hợp phối hợp Triaxon 2g với amikacin tĩnh mạch ( dùng liều amikacin 20mg/kg/ngày).
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em hạ cam: 1 liều đơn 50 mg/kg tiêm bắp.
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em bệnh lậu không biến chứng: Tiêm bắp 125mg/lần/ngày.
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em viêm màng tiếp hợp do lậu cầu:
Trẻ em trên 45kg: Liều điều trị giống như người lớn. Dưới 45kg: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 125mg. Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em bệnh lậu lan tỏa: Đường dùng: Tiêm bắp hoặc đường tĩnh mạch.
Trẻ em trên 45kg: Liều dùng 50mg/kg/lần x 1 lần/ngày, trong 7 ngày. Dưới 45kg: Liều dùng 50mg/kg/lần x 1 lần/ngày, liều tối đa 1g/ngày, trong 7 ngày Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em viêm màng não hoặc viêm nội tâm mạc, cân nặng dưới 45kg: Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều dùng: 50mg/kg/ngày ( liều tối đa 2g/ngày), chia 2 lần/ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10-14 ngày (viêm màng não) hoặc ít nhất 4 tuần (viêm nội tâm mạc).
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em viêm mắt do lậu cầu ở trẻ sơ sinh: Tiêm bắp hay tĩnh mạch 1 liều duy nhất 25 - 50 mg/kg (tối đa 125 mg).
Liều dùng Triaxon 2g cho trẻ em bệnh thương hàn (tiêm tĩnh mạch): Liều 75 - 80 mg/kg/lần x 1 lần/ngày, trong 5 - 14 ngày
Đối tượng khác:
Người cao tuổi: Trong trường hợp chức năng gan, thận bình thường, dùng liều giống như người lớn, không cần điều chỉnh liều. Người bệnh suy thận: Hệ số thanh thải creatinin trên 10ml/phút: không cần phải điều chỉnh liều. Hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Triaxon 2g không vượt quá 2g/ngày. Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều 2g tiêm cuối đợt thẩm tách, thông thường trong 72 giờ. Không cần cho liều bổ sung trong và sau khi thẩm phân máu. Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy gan. 2.2. Cách dùng thuốc Triaxon 2g Triaxon 2g có thể dùng đường tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nếu tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, tiêm chậm từ 2 - 4 phút. Nếu tiêm truyền tĩnh mạch, truyền ít nhất 30 phút. Liều lớn hơn 1g nên tiêm truyền tĩnh mạch. Trong trường hợp không tiêm, truyền được tĩnh mạch, liều tiêm bắp lớn hơn 1g phải tiêm ở nhiều vị trí.

3. Side effects of the drug Triaxon 2g


Common side effects of Triaxon 2g are as follows:
Hypersensitivity reactions on the skin, injection site: itching, rash. Digestive system: diarrhea. Rare side effects of Triaxon 2g are as follows:
Body and skin: Fever, phlebitis, edema. Blood: Thrombocytopenia, leukopenia. Rare side effects of Triaxon 2g are as follows:
Nervous system: Headache, dizziness. Digestive system: pseudomembranous colitis. On the liver: increased liver enzymes. On the skin: erythema multiforme. Renal - urinary system: Blood in urine, increase in blood creatinine. Patients experiencing any unwanted side effects listed or not listed above of Triaxon 2g drug during treatment should immediately report it to a specialist for advice and timely treatment. .

4. Be careful when using Triaxon 2g


Patients taking Triaxon 2g should note the following information:
Before starting treatment with Triaxon 2g, it is necessary to carefully investigate the patient's history of allergy to cephalosporins, penicillins or other drugs, because there are may cause an anaphylactic reaction. Triaxon 2g has a risk of cross-allergenicity in patients allergic to penicillin. For patients with significant impairment of both renal and hepatic function, the dose of Triaxon 2g should not exceed 2g/day if plasma concentrations cannot be closely monitored. Caution should be exercised when treating Triaxon 2g for longer than 14 days in patients with dehydration and electrolyte loss due to the risk of Triaxon precipitation in the gallbladder. The cause of anemia must be sought during treatment with cephalosporins (including Triaxon 2g), because cephalosporins have the potential to cause severe, fatal, immune-mediated hemolytic anemia. Triaxon 2g can cause symptoms of urolithiasis, ureteral obstruction and post-renal acute renal failure, most commonly in pediatric patients. Immediately stop Triaxon 2g if convulsions occur; Administer anticonvulsant therapy if clinically indicated. Using Triaxon 2g often affects the intestinal microflora and causes an increase in the growth of fungi, yeast or other bacteria. Diarrhea due to Clostridium difficile has been reported with the use of nearly all antibiotics, including Triaxon 2g. Patients with pseudomembranous colitis, diarrhea should inform the doctor before using Triaxon 2g Patients with prolonged use of Triaxon 2g, suspected or diagnosed diarrhea caused by Clostridium difficile should be rehydrated Appropriate electrolytes, protein supplementation, C. difficile antibacterial therapy. In patients treated with Triaxon 2g, the Coombs test may give a false positive result. For pregnant women: Triaxon 2g is only used for pregnant women when prescribed by a doctor, when the benefits outweigh the risks. For lactating women: Triaxon 2g is excreted in breast milk at low concentrations, so caution should be exercised when administering the drug to nursing mothers. Note for drivers and machine operators: During treatment with Triaxon 2g, unwanted effects may occur (eg, dizziness, headache). This object should be noted when using Triaxon 2g. Triaxon 2g drug with Ceftriaxone ingredient is prepared in powder form for injection, content of 2g and indicated in the treatment of infections sensitive to Ceftriaxone such as respiratory infections, ear - nose - throat infections, kidney infections - Genitourinary tract, bacteremia, purulent meningitis. Prevention of infection after surgery.. Patients need to use the medicine according to the instructions of the doctor, professional pharmacist, to ensure the effective use of the drug.

Share
Patients Stories