Công dụng thuốc Oprelvekin (Neumega)

Thuốc Oprelvekin hay còn có tên gọi khác là thuốc Neumega. Đây là phiên bản tổng hợp (nhân tạo) của một chất gọi là interleukin-11. Interleukin-11 tự nhiên được sản xuất bởi các tế bào tủy xương trong cơ thể và có tác dụng tạo ra tiểu cầu, cần thiết cho quá trình đông máu. Thuốc Oprelvekin được sử dụng với công dụng ngăn ngừa số lượng tiểu cầu thấp nguyên nhân do điều trị bằng một số loại thuốc ung thư.

1. Thuốc Oprelvekin là thuốc gì?

Thuốc Oprelvekin hay còn có tên khác là thuốc Neumega, IL11. Đây là một loại yếu tố kích thích thuộc địa, là một nhóm thuốc kích thích sản xuất và chức năng của các tế bào máu, bao gồm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. IL-11 là một loại protein được cơ thể sản xuất để tăng cường sản xuất và trưởng thành của tiểu cầu. Hoạt chất Oprelvekin là một phiên bản IL-11 nhân tạo được tạo ra để kích thích sản xuất tiểu cầu. Tiểu cầu là một loại tế bào máu có nhiệm vụ tạo cục máu đông đúng cách, do đó ngăn ngừa chảy máu; lượng tiểu cầu thường giảm trong quá trình điều trị bệnh ung thư.

Thuốc Oprelvekin không phải là thuốc điều trị ung thư, mà là một loại thuốc có tác dụng hỗ trợ. Điều này có nghĩa là thuốc Oprelvekin được sử dụng để chống lại tác động của bệnh ung thư và các phương pháp điều trị của nó.

2. Cách sử dụng thuốc Oprelvekin

Thuốc Oprelvekin được tiêm dưới da (dưới da) một lần mỗi ngày, bắt đầu từ 6 đến 24 giờ sau khi hoàn thành điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị liệu. Liều điều trị thực tế dựa trên kích thước cơ thể của bạn và sẽ được xác định bởi bác sĩ điều trị bệnh.

3. Cách bảo quản và xử lý thuốc Oprelvekin

  • Cách bảo quản thuốc Oprelvekin: Bạn nên bảo quản thuốc Oprelvekin vào các chai thuốc trong tủ lạnh, tránh ánh sáng. Khi đã pha thuốc Oprelvekin với nước vô trùng, bạn phải sử dụng trong vòng 3 giờ. Bác sĩ điều trị sẽ hướng dẫn bạn hoặc người chăm sóc cách pha liều và tiêm. Để các lọ thuốc tránh xa tầm tay với của trẻ em và các loại vật nuôi trong gia đình của bạn.
  • Cách xử lý thuốc Oprelvekin: Không sử dụng thuốc Oprelvekin lại hoặc đậy nắp lại ống tiêm hoặc kim tiêm. Không vứt lọ, ống tiêm hoặc kim tiêm vào thùng rác gia đình. Vứt bỏ tất cả các lọ, kim tiêm và ống tiêm đã sử dụng vào hộp đựng dùng một lần chống thủng có nắp đậy.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc

Khi quyết định sử dụng thuốc Oprelvekin, tác dụng không mong muốn của việc dùng thuốc phải được cân nhắc với lợi ích mà nó sẽ làm. Có một số điểm bạn có thể làm để kiểm soát các tác dụng ngoại ý của thuốc Oprelvekin. Dưới đây là một số tác dụng phụ phổ biến hoặc quan trọng nhất:

4.1. Phản ứng dị ứng

Thuốc Oprelvekin có thể gây ra phản ứng dị ứng, có thể rất nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào sau đây, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị: Sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng; hụt hơi; thở khò khè; đau ngực; lú lẫn; phát ban; đỏ bừng hoặc sốt. Những phản ứng này có thể xảy ra sau ở lần tiêm đầu tiên, nhưng cũng có thể xảy ra sau những lần tiêm tiếp theo.

4.2. Xuất hiện cảm giác buồn nôn hay nôn mửa

  • Nói chuyện bác sĩ điều trị về việc bạn cảm thấy buồn nôn hay nôn mửa nhiều sau khi sử dụng thuốc. Bác sĩ sẽ kê đơn thuốc giúp bạn kiểm soát buồn nôn và nôn.
  • Ngoài ra, bạn cũng có thể thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày như sau:
    • Tránh những thứ có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng, chẳng hạn như thức ăn chiên rán, có chứa nhiều dầu mỡ hay chất béo.
    • Tránh sử dụng các loại gia vị hoặc axit (chanh, cà chua, cam).
  • Thử súc miệng lại bằng nước muối hay uống trà gừng để giảm bớt các triệu chứng khó chịu.
  • Thông báo cho bác sĩ điều trị nếu bạn không thể tiếp tục truyền dịch trong hơn 12 giờ hoặc nếu bạn cảm thấy choáng váng hoặc chóng mặt bất cứ lúc nào.

4.3. Giữ nước

  • Thuốc Oprelvekin có thể gây ra tình trạng giữ nước. Điều này có thể dẫn đến sưng tay hoặc chân, có dịch trong phổi cụ thể là bệnh lý tràn dịch màng phổi hoặc tim như bị tràn dịch màng ngoài tim.
  • Bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị nếu bạn bị sưng ở tay, chân, bàn chân hoặc bụng, tăng cân bất ngờ, tim đập nhanh, thở gấp hoặc khó thở hoặc nếu bạn bị ho khan.

4.4. Sốt

Sốt có thể là một tác dụng không mong muốn của thuốc Oprelvekin. Bạn cần liên hệ với bác sĩ nếu nhiệt độ cơ thể từ 100,4 ° F tương đương với 38 ° C trở lên.

4.5. Số lượng tế bào máu đỏ thấp hay tình trạng thiếu máu

Các tế bào hồng cầu của bạn có trách nhiệm mang oxy đến các mô trong cơ thể bạn. Khi số lượng hồng cầu thấp, bạn có thể cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt. Bạn nên cho bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khác biết nếu bạn cảm thấy khó thở hoặc đau ngực. Nếu tình trạng thiếu máu nghiêm trọng, bạn có thể có chỉ định truyền máu.

4.6. Đau mỏi cơ hoặc khớp kèm theo nhức đầu

Thuốc Oprelvekin có công dụng trong kích thích tủy xương sản xuất tiểu cầu, có thể dẫn đến đau trong xương. Cơn đau này thường cảm xuất hiện ở vị trí xương đùi, hông và bắp tay. Bạn cũng có thể bị đau nhức cơ bắp, ớn lạnh hoặc những dấu hiệu triệu chứng tương tự như cảm cúm.

Bạn có thể trao đổi với bác sĩ điều trị về loại thuốc giảm đau bạn có thể dùng để giảm cảm giác khó chịu.

4.7. Các tác dụng không mong muốn khác

Ít phổ biến hơn, nhưng các tác dụng phụ quan trọng có thể bao gồm:

  • Các vấn đề về tim mạch:
    • Thuốc Oprelvekin có thể gây ra các vấn đề về tim bao gồm rối loạn nhịp tim hay nhịp tim không đều và suy tim mới hoặc trầm trọng hơn. Trong trường hợp, bạn đang điều trị với các thuốc thuộc nhóm lợi tiểu, hãy chắc chắn rằng bác sĩ của bạn biết. Nguyên nhân là do thuốc lợi tiểu có thể làm giảm nồng độ kali trong máu của bạn và thuốc Oprelvekin có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
    • Hình thành cục máu đông, đau tim và đột quỵ: Thuốc Oprelvekin có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, đột quỵ và đau tim. Các dấu hiệu triệu chứng có thể bao gồm: sưng, đỏ hoặc đau ở tứ chi, đau hoặc áp lực ở ngực, đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm, khó thở, tê hoặc yếu một bên cơ thể, khó nói, lú lẫn hoặc trạng thái tinh thần những thay đổi. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, bạn cần đến ngay các cơ sở y tế để có hướng giải quyết đúng cách.
  • Các vấn đề về mắt: Thuốc Oprelvekin trong một số trường hợp hiếm, có thể gây ra các vấn đề về mắt. Những vấn đề về mắt khi sử dụng thuốc Oprelvekin có thể gặp bao gồm:
    • Phù gai thị (tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi sưng dây thần kinh thị giác);
    • Thay đổi trong thị lực như nhìn mờ và mất thị lực.
    • Bệnh thần kinh thị giác cũng đã được báo cáo, đó là sự mất nguồn cung cấp máu cho dây thần kinh thị giác. Điều này dẫn đến mất thị lực, có thể xảy ra khá nhanh. Dấu hiệu của bệnh thần kinh thị giác bao gồm đỏ hoặc bạn có thể bị chảy máu trong mắt.
    • Nếu bạn có bất kỳ thay đổi nào về thị lực, hãy thông báo với bác sĩ điều trị của bạn biết ngay lập tức.

5. Những ảnh hưởng của thuốc đến sinh sản

  • Việc cho thai nhi tiếp xúc với thuốc Oprelvekin có thể gây dị tật bẩm sinh, vì vậy bạn không nên mang thai hoặc làm cha khi đang điều trị với loại thuốc này.
  • Kiểm soát sinh sản hay sử dụng các biện pháp tránh thai là việc làm cần thiết trong suốt quá trình điều trị. Ngay cả khi chu kỳ kinh nguyệt của bạn ngừng lại hay còn được gọi là mãn kinh đối với phụ nữ hoặc bạn tin rằng bạn không sản xuất tinh trùng đối với nam giới, bạn vẫn có thể có khả năng thụ thai và thụ thai.
  • Đồng thời, đối với phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi cho con bú trong khi sử dụng loại thuốc này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

203 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • Carbotenol
    Công dụng thuốc Carbotenol

    Carbotenol là thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư buồng trứng, phổi cùng một số bệnh lý ung thư thường gặp khác. Do thuốc có nguy cơ gây ra những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng ...

    Đọc thêm
  • Moliavex
    Công dụng thuốc Moliavex

    Thuốc Moliavex là thuốc chống ung thư, thuộc nhóm taxan. Vậy cách sử dụng thuốc Moliavex như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Moliavex ...

    Đọc thêm
  • Baxmune 500
    Công dụng thuốc Baxmune 500

    Baxmune 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định trong dự phòng các phản ứng thải ghép ở những bệnh nhân được ghép thận dị thận. Cùng theo ...

    Đọc thêm