Thuốc Idarucizumab có tác dụng gì?

Thuốc Idarucizumab là một loại thuốc giải độc, thường được sử dụng ở dạng tiêm hoặc truyền với thành phần chính là Idarucizumab. Thuốc Idarucizumab thường được chỉ định trong trường hợp cần hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của Dabigatran. Đây là một loại thuốc kê đơn (ETC), do đó bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Idarucizumab là thuốc gì?

Thuốc Idarucizumab thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc. Thuốc có tên biệt dược là Praxbind. Thuốc được điều chế ở dạng dung dịch tiêm truyền, thành phần chính của thuốc gồm Idarucizumab và tá dược vừa đủ. Mỗi lọ dung dịch tiêm có chứa 50ml Idarucizumab 2500mg/50ml.

2. Thuốc Idarucizumab có tác dụng gì?

Thuốc Idarucizumab là một loại thuốc có tác dụng hóa giải đặc hiệu của Dabigatran. Thuốc thường được chỉ định cho những bệnh nhân đã điều trị bằng Pradaxa hay còn gọi là Dabigatran.

Thuốc có khả năng hóa giải nhanh chóng tác dụng chống đông của Dabigatran nên được chỉ định trong các trường hợp:

  • Cần tiến hành các thủ thuật khẩn cấp hay phẫu thuật cấp cứu.
  • Chảy máu không kiểm soát có khả năng đe dọa đến tính mạng.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Idarucizumab

Cách sử dụng thuốc

Thuốc Idarucizumab được sử dụng qua đường tiêm. Trước khi sử dụng thuốc cần kiểm tra thuốc có các dấu hiệu bất thường hay không như màu sắc, các chất lạ trong thuốc.

Tuyệt đối không được trộn lẫn Praxbind với các loại thuốc khác. Khi sử dụng thuốc qua đường truyền, dây chuyền thuốc cần phải được rửa bằng dung dịch nước muối sinh lý (natri clorid vô khuẩn) 9 mg/mL (0,9%). Cần phải rửa lại dây sau khi ngưng truyền. Trên cùng một đường tĩnh mạch không nên truyền cùng lúc với các loại thuốc khác.

Thuốc Idarucizumab có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) trong vòng 48 giờ, tuy nhiên cần phải để thuốc trong hộp và tránh ánh sáng. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng sau khi hút dịch ra khỏi lọ thuốc có thể giữ ổn định ở nhiệt độ phòng trong vòng 6 giờ. Chất lượng của thuốc có thể bị thay đổi khi tiếp xúc với ánh sáng quá 6 giờ.

Thuốc Idarucizumab được sản xuất ở dạng liều đơn và không có chất bảo quản.

Liều lượng sử dụng thuốc Idarucizumab

Liều lượng sử dụng thuốc Idarucizumab được khuyến cáo là 5g, tương đương với hai lọ 50 ml (nồng độ 2500mg/50ml). Thực hiện truyền/tiêm 2 lần qua đường tĩnh mạch, mỗi lần truyền/tiêm nhanh trong vòng từ 5 đến 10 phút.

Một số ít trường hợp có thể tái xuất hiện nồng độ Dabigatran ở dạng tự do không liên kết trong huyết tương. Các bệnh nhân này có kết quả đông máu kéo dài tới 24 giờ sau khi sử dụng thuốc Idarucizumab.

Có thể sử dụng thêm nhiều 5g thuốc Idarucizumab lần thứ 2 trong những trường hợp sau:

  • Thời gian đông máu kéo dài kèm theo tái phát chảy máu
  • Những bệnh nhân thực hiện phẫu thuật cấp cứu lần 2 cùng với thời gian đông máu kéo dài.

Các xét nghiệm đông máu có thể bị ảnh hưởng như: APTT (đánh giá con đường đông máu nội sinh), PT (đánh giá con đường đông máu ngoại sinh), Fibrinogen (con đường đông máu chúng).

Nếu tình trạng lâm sàng của bệnh nhân đã ổn định, cầm máu tốt thì có thể sử dụng thuốc chống huyết khối sau khi dùng thuốc Idarucizumab. Đối với những bệnh nhân suy gan, thận hay bệnh nhân cao tuổi không cần điều trị liều. Với trẻ nhỏ dưới 18 tháng cần phải chú ý khi sử dụng thuốc do chưa có tài liệu chứng minh về mức độ an toàn dành cho nhóm đối tượng này.

4. Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Idarucizumab

Do thuốc Idarucizumab là thuốc hóa giải đặc hiệu tác dụng chống đông của Dabigatran nên thuốc không có khả năng hóa giải tác dụng của các loại thuốc chống đông khác. Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc Idarucizumab bác sĩ có thể chỉ định kết hợp với các biện pháp hỗ trợ phù hợp về mặt y khoa.

Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Idarucizumab cho các trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc. Nếu thấy bệnh nhân có các phản ứng dị ứng hay phản ứng phản vệ nghiêm trọng nên ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có biện pháp xử trí thích hợp.

Thuốc Idarucizumab với liều khuyến cáo có chứa 4g Sorbitol ở dạng tá dược, do đó thuốc có thể làm hạ phosphat máu, hạ đường huyết, tăng acid uric, nhiễm toan chuyển hoá, suy gan cấp kèm theo suy giảm chức năng bài tiết và tổng hợp và thậm chí là tử vong với những bệnh nhân không dung nạp được fructose di truyền. Vì vậy, trong trường hợp điều trị cấp cứu nên cân nhắc về tác dụng và nguy cơ mà thuốc mang lại dành cho nhóm đối tượng này. Trong trường hợp sử dụng thuốc Idarucizumab cho người không dung nạp được fructose di truyền cần tăng cường chăm sóc và theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh trong vòng 24 giờ.

Bệnh nhân sử dụng thuốc Idarucizumab có thể xuất hiện protein trong nước tiểu. Tuy nhiên, đây được xem là một phản ứng sinh lý của cơ thể sau khi dùng thuốc qua đường tĩnh mạch trong một thời gian ngắn. Trong 50ml thuốc có chứa 2.2 mmol natri, vì vậy nên kiểm soát chế độ ăn của bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc.

Hiện nay chưa có nghiên cứu chứng minh về độc tính của thuốc dành cho phụ nữ đang mang thai do tính chất và mục đích sử dụng của thuốc trên lâm sàng. Tuy nhiên trong một số trường hợp thuốc Idarucizumab có thể mang lại lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Idarucizumab. Lưu ý Idarucizumab là thuốc kê đơn, được thực hiện tiêm truyền bởi nhân viên y tế, người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

478 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Uromitexan
    Công dụng thuốc Uromitexan

    Thuốc Uromitexan thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có tác dụng điều trị suy tĩnh mạch, các triệu chứng của cơn trĩ cấp sung huyết gây đau, rát. Vậy thuốc Uromitexan là thuốc gì và được chỉ định ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • dexrazoxane
    Công dụng thuốc Dexrazoxane

    Thuốc Dexrazoxane có tác dụng bảo vệ tim khỏi tác hại của một số loại hóa trị liệu. Dexrazoxane là một tác nhân chelat nội bào mạnh, điều này có nghĩa là thuốc làm bất hoạt một số ion kim ...

    Đọc thêm
  • fabadola 300
    Công dụng thuốc Fabadola 300

    Thuốc Fabadola 300 với thành phần chính là Glutathion, là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, sử dụng nhằm giảm độc tính lên hệ thần kinh khi xạ trị. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông ...

    Đọc thêm
  • anascorp
    Công dụng thuốc Anascorp

    Thuốc Anascorp được dùng như một loại thuốc giải độc cho những trường hợp bị bọ cạp đốt. Việc sử dụng thuốc càng sớm càng mang lại hiệu quả tối ưu. Để hiểu hơn về thuốc Anascorp hãy tham khảo ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Uromitexan
    Công dụng của thuốc Uromitexan

    Thuốc Uromitexan thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, có tác dụng điều trị suy tĩnh mạch, các triệu chứng của cơn trĩ cấp sung huyết gây đau, rát. Vậy thuốc Uromitexan là thuốc gì và được chỉ định ...

    Đọc thêm