Thuốc Hafenthyl 145mg trị bệnh gì?

Thuốc Hafenthyl 145mg trị bệnh gì? là thắc mắc của nhiều người. Thuốc Hafenthyl được sử dụng để điều trị rối loạn lipoprotein huyết các type. Việc sử dụng thuốc an toàn sẽ giúp thuốc đạt hiệu quả chữa bệnh cao nhất.

1. Thuốc Hafenthyl 145mg là thuốc gì?

Thuốc Hafenthyl 145mg gồm dược chất chính là Fenofibrate và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị Rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb, III, IV và V ở những người không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và những liệu pháp điều trị không sử dụng thuốc khác.

1.1. Về dược lực học của thuốc Hafenthyl

Hoạt chất Fenofibrate, còn được gọi là dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu trung gian qua sự tương tác với receptor kích hoạt tăng sinh peroxisome (PPAR). Fenofibrat cũng có tác dụng làm giảm acid uric máu ở người bình thường và người tăng acid uric máu nguyên nhân do làm tăng đào thải acid uric ra ngoài qua nước tiểu.

1.2. Về dược động học của thuốc Hafenthyl

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Fenofibrate được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 2 đến 4 giờ từ khi uống thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục trong thời gian dài ở mọi cá thể.
  • Khả năng phân bố: 99% hoạt chất Fenofibrate trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Khả năng chuyển hóa: Sau khi uống thuốc Hafenthyl, hoạt chất Fenofibrate nhanh chóng bị thủy phân bởi esterase thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là acid fenofibric, chủ yếu là liên hợp với acid glucuronic. Fenofibrat không chuyển hóa qua microsom gan. Không tìm thấy dạng chưa được chuyển hóa trong huyết tương.
  • Khả năng thải trừ: Dược chất Fenofibrate được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (60%) ở dạng các chất chuyển hóa và phân (khoảng 25%) tất cả thuốc Hafenthyl được đào thải ra ngoài trong vòng 6 ngày.

2. Thuốc Hafenthyl 145mg trị bệnh gì?

Thuốc Hafenthyl được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb và III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng phác đồ và thích hợp mà không hiệu quả.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong bệnh lý tiểu đường).
  • Chế độ ăn kiêng đã và đang áp dụng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Hafenthyl

3.1. Cách sử dụng thuốc Hafenthyl

Thuốc Hafenthyl được sử dụng qua đường uống. Thời điểm sử dụng thuốc có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn, sau hay trước bữa ăn.

Bạn nên nuốt cả viên với một cốc nước, không nên nghiền nát viên thuốc.

3.2. Liều sử dụng thuốc Hafenthyl

Liều lượng và thời gian dùng thuốc Hafenthyl do bác sĩ điều trị quyết định.

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất thì liều thông thường như sau

Đối với người lớn:

  • Viên thuốc Hafenthyl 100 mg: 3 viên/ngày;
  • Viên thuốc Hafenthyl 300mg, 200mg và 160mg: 1 viên/ngày.

Đối với trẻ lớn hơn 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Hafenthyl

  • Cũng tương tự như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng. Tuy nhiên, tác dụng phụ này thường thì sẽ khỏi ngay sau khi ngưng sử dụng thuốc hoàn toàn.
  • Một số tác dụng không mong muốn khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng trên da như nổi ban đỏ, mẩn ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm.

Tuy nhiên, nhiều trường hợp đã sử dụng thuốc thời gian dài vẫn không có tác dụng phụ nào cả. Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình điều trị với thuốc Hafenthyl, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị bệnh.

5. Tương tác của thuốc Hafenthyl

  • Thuốc chống đông máu, đường uống (warfarin): Gây ra kéo dài thời gian PT/INR: Cần giảm liều thuốc chống đông máu (bằng khoảng một phần ba liều ban đầu và điều chỉnh liều tiếp theo khi cần thiết), đồng thời chú ý theo dõi chỉ số PT/INR định kỳ cho đến khi ổn định.
  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các loại fibrat khác: Nguy cơ gây ra ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời thuốc Hafenthyl với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrat khác.
  • Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Khi kết hợp với thuốc Hafenthyl làm giảm khả năng hấp thu của hoạt chất Fenofibrate
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận hay suy giảm chức năng của thận.
  • Không dùng kết hợp thuốc Hafenthyl với các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexiline maleate,...) với hoạt chất Fenofibrat.
  • Tương tự các fibrat khác, Fenofibrat kích thích các enzyme oxy hóa đa chức năng của ty thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác đến những thuốc chuyển hóa qua các enzym này.

Khi sử dụng thuốc thuốc Hafenthyl, bạn nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Hafenthyl

6.1. Chống chỉ định dùng thuốc Hafenthyl

  • Quá mẫn hay cơ địa nhạy cảm với hoạt chất Fenofibrate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được rõ nguyên nhân).
  • Suy thận nặng ( chỉ số eGFR< 30 ml/phút/1,73m2).
  • Bệnh lý liên quan đến túi mật.
  • Trẻ em, phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Tiền sử có phản ứng mẫn cảm hay cơ địa nhạy cảm với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các loại fibrat hoặc ketoprofen.
  • Viêm tụy cấp tính hay mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp nguyên nhân do triglycerid huyết tăng cao trầm trọng.

6.2. Lưu ý với những nhóm đối tượng đặc biệt

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dược chất Fenofibrat không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng thuốc Hafenthyl đối với nhóm phụ nữ đang mang thai. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, thí nghiệm cũng chỉ ra rằng có dấu hiệu độc cho thai ở liều độc cho con vật mẹ. Mặc dù vậy, hiện nay vẫn chưa xác định được nguy cơ tiềm tàng đối với người.
  • Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết của Fenofibrate hoặc các chất chuyển hóa của thuốc Hafenthyl qua sữa mẹ. Tuy nhiên, để đảm bảo tính an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Cholesterol cao có phải là do di truyền?
    Cholesterol cao có phải là do di truyền?

    Cholesterol là một loại chất béo rất cần thiết cho cơ thể, nơi dự trữ năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Tuy nhiên, cholesterol cũng có loại có lợi và loại có hại cho cơ thể. Nếu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • vacoros
    Công dụng thuốc Vacoros

    Thuốc Vacoros có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg dưới dạng Rosuvastatin calci, thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, điều trị loạn lipid huyết,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • simavas 10
    Công dụng thuốc Simavas 10

    Thuốc Simavas 10 được phối hợp dùng chung với chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và chất béo theo chỉ định của bác sĩ nhằm điều trị hiệu quả các tình trạng như: tăng cholesterol máu tiên phát, biến cố ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm