Thuốc Danazol có các dạng bào chế là viên nang 50mg, 100mg và 200mg. Thuốc mang đặc tính chuyển hóa và androgen yếu, không có tác dụng của estrogen và progestogen.
1. Thuốc Danazol có tác dụng gì?
Thuốc Danazol được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Điều trị giảm nhẹ triệu chứng các trường hợp lạc nội mạc tử cung, làm giảm các ổ lạc chỗ. Có thể sử dụng Danazol kết hợp với các phương pháp điều trị ngoại khoa hoặc điều trị nội tiết tố đơn thuần ở những người không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác hoặc không dung nạp/chống chỉ định điều trị hormone;
- Điều trị dự phòng cho các thể phù mạch di truyền ở phụ nữ và nam giới;
- Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng tử cung;
- Điều trị các bệnh lý tuyến vú lành tính (u xơ tuyến vú lành tính ở phụ nữ hoặc phì đại tuyến vú lành tính ở nam giới);
- Điều trị làm mỏng nội mạc tử cung trước khi thực hiện phẫu thuật.
Ngoài ra, chống chỉ định sử dụng Danazol trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú;
- Bệnh nhân bị chảy máu âm đạo bất thường (chưa xác định rõ nguyên nhân);
- Bệnh nhân suy gan, suy tim, suy thận, porphyrin niệu;
- Người bị dị ứng với danazol hoặc thành phần thuốc Danazol;
- Người có huyết khối đang hoạt động, tiền sử bị huyết khối hoặc bệnh huyết khối tắc mạch;
- Người có khối u phụ thuộc vào androgen;
- Không sử dụng Danazol đồng thời với simvastatin.
2. Cách dùng thuốc Danazol
Thuốc được dùng theo đường uống. Không nên dùng thuốc cùng với bữa ăn có nhiều dầu mỡ. Khi dùng cho phụ nữ, cần bắt đầu điều trị từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc khi có kết quả xét nghiệm khẳng định người bệnh không mang thai.
3. Liều dùng thuốc Danazol
Liều dùng thuốc tùy thuộc vào đối tượng (người lớn hay trẻ em) và tình trạng sức khỏe cần điều trị. Cụ thể:
3.1 Liều dùng ở người lớn
Liều dùng cho từng bệnh lý như sau:
- Lạc nội mạc tử cung mức độ nhẹ: Dùng 100 - 200mg/lần, 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 3 - 6 tháng (cần thiết có thể điều trị tối đa 9 tháng). Điều trị tới khi hết chảy máu kinh;
- Lạc nội mạc tử cung mức độ trung bình và nặng: Dùng 400mg/lần, 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 3 - 6 tháng (cần thiết có thể điều trị tối đa 9 tháng). Có thể điều chỉnh liều tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân;
- Điều trị trước nạo nội mạc tử cung: Dùng 400 - 800mg/ngày chia làm 4 lần, điều trị liên tục trong vòng 3 - 6 tuần;
- U xơ vú lành tính: Dùng 50 - 200mg/lần, 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong vòng 3 - 6 tháng. Có thể thay đổi liều dùng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân;
- Vú to ở nam giới: Dùng 200mg/ngày, chia làm 4 lần. Sử dụng liên tục nếu sau 2 tháng không đáp ứng thì tăng liều tới 400mg/ngày, chia làm 4 lần. Với thiếu niên và nam giới trưởng thành, liều ban đầu là 400mg/ngày, chia làm 4 lần. Liều tối đa là 800mg/ngày, chia làm 4 lần dùng. Thời gian điều trị trung bình cho tình trạng này là 6 tháng;
- Phù mạch di truyền: Dùng 200mg/lần, 2 - 3 lần/ngày tùy thuộc khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Khi đạt được liều phù hợp thì có thể giảm liều dần tới 50% hoặc thấp hơn trong khoảng 1 - 3 tháng. Nếu có đợt phù mạch cấp thì tăng liều lên 200mg/ngày. Trong thời gian điều chỉnh liều, bác sĩ cần giám sát người bệnh chặt chẽ;
- Rong kinh do rối loạn chức năng: Dùng 200mg/ngày trong thời gian ngắn. Sau 3 tháng, kiểm tra lại để điều chỉnh cho phù hợp.
3.2 Liều dùng ở trẻ em
Liều dùng cho từng bệnh lý như sau:
- Vú to ở trẻ nam vị thành niên: Dùng như người lớn;
- Bệnh phù mạch di truyền: Chỉ định điều trị Danazol nếu các phương pháp trị liệu khác không hiệu quả, trẻ bị phù mạch gây đau bụng trên 1 lần/tháng, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, phác đồ điều trị ngắt quãng và theo dõi chặt chẽ. Liều điều trị dự phòng dài ngày là 50 - 200mg/ngày (2,5mg/kg/ngày), dùng cách ngày hoặc 3 ngày/lần. Liều điều trị dự phòng ngắn hạn là 300mg/ngày (5mg/kg/ngày), dùng 5 ngày trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật nha khoa, 48 giờ sau phẫu thuật.
4. Tác dụng phụ của thuốc Danazol
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Danazol gồm:
- Thường gặp: Mọc lông nhiều, vú nhỏ đi, da hoặc tóc nhờn, rụng tóc, nổi mụn trứng cá, tăng cân, phù, thay đổi giọng nói; nóng bừng, hồi hộp, vã mồ hôi, khô âm đạo, nóng rát hoặc chảy máu; rối loạn chu kỳ kinh nguyệt (mất kinh hoặc vòng kinh dài); tăng transaminase huyết thanh; trầm cảm, mệt mỏi, chóng mặt, thay đổi tâm trạng; nổi mày đay, phù mặt, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng; co thắt cơ, chuột rút, đau sưng các khớp, cứng khớp, đau lưng;
- Ít gặp: Vàng da, viêm gan; tăng áp lực nội sọ lành tính với biểu hiện đau đầu, buồn nôn, nôn ói, rối loạn trường nhìn; tăng huyết áp, tim đập nhanh, tắc mạch do huyết khối;
- Hiếm gặp: To âm vật, teo tinh hoàn, ứ máu trong gan, ung thư tế bào gan hoặc u gan ác tính (nếu điều trị kéo dài), cơn co giật, hồng ban cố định nhiễm sắc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid,...
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Danazol
Một số lưu ý người bệnh cần nhớ khi sử dụng thuốc Danazol:
- Thuốc có hoạt tính trung bình của testosterone, có thể gây các tác dụng androgen. Người dùng thuốc nên sử dụng các biện pháp tránh thai không hormone;
- Nên sử dụng thận trọng thuốc Danazol ở bệnh nhân có tiền sử co giật, phù, bệnh tim mạch, bệnh gan thận, mắc hội chứng đau nửa đầu;
- Bệnh nhân điều trị bằng thuốc Danazol nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ vì thuốc này có thể gây rối loạn chức năng gan;
- Người dùng thuốc Danazol nên xét nghiệm định kỳ 3 - 4 tháng/lần về thể tích, độ đặc của tinh dịch, số lượng và khả năng di chuyển của tinh trùng;
- Theo dõi khả năng cương dương do ảnh hưởng của thuốc tới hormone sinh dục nam. Ảnh hưởng này có thể vẫn kéo dài sau khi ngừng thuốc;
- Đối với nữ giới, thuốc Danazol có thể gây ức chế rụng trứng, giảm ham muốn tình dục;
- Khi sử dụng lâu dài, thuốc Danazol có thể gây độc tế bào gan, xuất hiện các khối u tế bào gan lành tính hoặc ác tính. Biến chứng của bệnh như chảy máu ổ bụng có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân;
- Khi điều trị bằng thuốc Danazol, bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng giả u não, cần kiểm tra thường xuyên và ngừng thuốc ngay, chuyển đến chuyên khoa thần kinh để điều trị;
- Danazol có thể gây rối loạn về lipoprotein máu nên khi dùng thuốc cần chú ý tới nguy cơ bệnh lý về động mạch vành;
- Cần loại trừ ung thư vú trước khi điều trị bằng Danazol ở bệnh nhân có u xơ vú. Nếu khối u tăng kích thước, bệnh nhân cần làm xét nghiệm, chẩn đoán loại trừ ung thư vú;
- Thận trọng khi dùng thuốc Danazol ở những bệnh nhân đã mắc các bệnh nội tiết - chuyển hóa khác như suy tuyến cận giáp, tiểu đường hoặc người có canxi máu thấp;
- Phụ nữ có thai không nên sử dụng Danazol vì thuốc gây hại cho thai nhi, có thể gây sảy thai;
- Danazol đi vào được sữa mẹ, có thể gây ra những phản ứng bất lợi cho trẻ bú sữa nên cần dừng thuốc hoặc ngừng cho trẻ bú khi người mẹ sử dụng loại thuốc này.
6. Tương tác thuốc Danazol
Một số tương tác thuốc Danazol cần lưu ý:
- Tránh phối hợp Danazol với: Các thuốc chống tiểu đường (insulin, sulfamid hạ glucose máu) vì danazol gây tiểu đường;
- Danazol có thể làm tăng tác dụng của: Thuốc ức chế HMG-CoA reductase, carbamazepin, tacrolimus, cyclosporine, thuốc kháng vitamin K;
- Không sử dụng Danazol với statin vì làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân,
Bên cạnh đó, thức ăn có nhiều mỡ làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh, thức ăn làm chậm quá trình đạt được nồng độ thuốc tối đa (Cmax) trong huyết thanh. Do vậy, không nên dùng thuốc Danazol cùng với bữa ăn. Ngoài ra, không uống rượu khi bạn dùng thuốc Danazol vì có thể gây khó thở, buồn nôn.
Thuốc Danazol có hiệu quả trong điều trị các bệnh lý như lạc nội mạc tử cung, u vú lành tính, phù mạch,... Khi dùng thuốc, bệnh nhân cần làm theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ bất lợi có thể xảy ra.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.