Thuốc Biviantac 10ml: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ

Khi điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng có thể dùng kết hợp các nhóm thuốc giúp giảm tiết acid dịch vị, trung hòa acid dịch vị... Thuốc biviantac 10ml được sử dụng với mục đích trung hòa acid dịch vị, giúp giảm đau do bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng gây ra.

1. Công dụng thuốc biviantac 10ml

Biviantac là thuốc thuộc nhóm thuốc trung hòa acid dịch vị, trong thành phần chính của biviantac có chứa nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon nhũ tương.

Các thành phần gồm nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa lượng acid dịch vị tiết ra từ tế bào của dạ dày rất hiệu quả và kéo dài, qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày tránh tác động của dịch vị và giảm đau nhanh chóng. Ngoài ra trong thành phần có thêm chất simethicon nhũ tương là chất làm giảm sức căng bề mặt của các bọt bong bóng hơi, tạo thành khối gắn kết với nhau nên có tính giảm đầy hơi.

Thuốc Biviantac được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định của thuốc biviantac trong các trường hợp sau:

  • Từng có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Những trường hợp có dị ứng với các sản phẩm có thành phần tương tự.
  • Suy nhược cơ thể nặng.
  • Suy thận, tăng magie trong máu, giảm phosphat máu.
  • Trẻ em bị mất nước hay suy thận vì những trường hợp này rất dễ có nguy cơ nhiễm độc nhôm.
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
  • Chỉ dùng cho trẻ dưới 1 tuổi khi thật sự cần thiết và cần hỏi ý kiến của bác sĩ

Thuốc Biviantac 10ml cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc Biviantac 10ml cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

2. Liều dùng và cách dùng của Biviantac 10ml

Cách dùng thuốc: Uống thuốc vào giữa các bữa ăn hoặc uống sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng của bệnh như đau, nóng rát...

Liều dùng thuốc biviantac 10ml: Liều dùng dưới đây có thể sử dụng để tham khảo, trường hợp có những vấn đề khác hoặc tình trạng bệnh lý cụ thể mà có những thay đổi nhất định.

  • Người lớn: Uống 10 ml (1 gói), 2 đến 4 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em: Uống 5 - 10 ml (1/2 – 1 gói), 2 đến 4 lần mỗi ngày.

Lưu ý không được dùng liều cao trên 60ml, có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc và cần được điều trị khi bị quá liều.

3. Tác dụng phụ của biviantac 10ml

Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu hóa: có thể gặp triệu chứng như tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng, buồn nôn, đắng miệng, chướng bụng, phân thay đổi màu sắc.
  • Phản ứng dị ứng: Mẩn ngứa, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng sốc phản vệ.
  • Giảm phốt pho máu cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
  • Có thể xảy ra tình trạng giảm magie máu.
  • Ngộ độc nhôm có thể xảy ra ở người mắc chứng ure huyết cao.
  • Loãng xương, nguy cơ gây sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể gặp ở người suy thận mạn.

Có thể một số người gặp những triệu chứng phụ khác, nếu có những tác dụng phụ khác cần ngừng thuốc, theo dõi.


Người bệnh nên hỏi ý kiến nhân viên y tế trước khi dùng thuốc Biviantac 10ml
Người bệnh nên hỏi ý kiến nhân viên y tế trước khi dùng thuốc Biviantac 10ml

4. Lưu ý khi dùng thuốc biviantac 10ml

  • Khi sử dụng nếu gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng cần ngừng thuốc ngay và đến các cơ sở y tế để được thăm khám, điều trị sớm.
  • Không nên dùng thuốc điều trị triệu chứng này kéo dài quá hai tuần mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Không nên dùng thuốc Biviantac cho những người mắc các bệnh có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, giảm hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase vì trong thuốc có chứa tá dược lactose monohydrat.
  • Hiện tại vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc biviantac trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để biết những nguy cơ và cân nhắc giữa lợi ích, nguy cơ mang lại.
  • Trường hợp quá liều, có thể gây ra các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, nôn... cần được xử trí bằng cách tiêm calci gluconat, bù nước và dùng thuốc lợi tiểu. Trường hợp nặng cần phải điều trị bằng lọc máu.
  • Nếu như bạn quên một liều thì có thể bổ sung liều quên đó sớm nhất có thể, nhưng nếu quá gần liều sau thì bỏ qua liều quên. Không được sử dụng gấp đôi liều đã quên.
  • Một số thuốc có thể tương tác với loại thuốc này. Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nếu dùng chung như kháng sinh tetracyclin, thuốc digoxin, indomethacin... nên cần được dùng cách xa ít nhất nhau 1 giờ. Thành phần Magnesi hydroxyd trong thuốc có thể làm thay đổi sự đào thải của một số thuốc, ví dụ như tăng thải trừ các salicylat. Chính vì vậy cần thông báo khi dùng cần thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin...

Trên đây là những thông tin cần thiết về thuốc biviantac, để dùng đúng chỉ đỉnh bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe