Tác dụng của thuốc Macrobid

Thuốc Macrobid là 1 loại kháng sinh được sản xuất bởi Almatica Pharma Inc.. Thuốc chứa thành phần Nitrofurantoin, Nitrofurantoin Monohydrate được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng bàng quang, có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về tác dụng thuốc Macrobid.

1. Macrobid là thuốc gì?

Macrobid là một loại kháng sinh, hoạt động bằng cách chống lại sự phát triển vi khuẩn trong cơ thể. Thuốc Macrobid được sản xuất dưới dạng: 75mg/1; 100mg/1, bào chế dạng viên con nhộng.

2. Tác dụng của thuốc Macrobid

Macrobid được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu do nhiều nguyên nhân như:

  • Nhiễm trùng bàng quang do Enterobacter,
  • Phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do Enterococcus,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn E. Coli,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn Klebsiella gây ra,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do tụ cầu vàng,
  • Staphylococcus saprophyticus nhiễm trùng đường tiết niệu,
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn,
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn.

Macrobid là loại thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng trong chống lại bệnh do vi khuẩn, nên thuốc không có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus như cảm lạnh thông thường, cúm,..

3. Chống chỉ định dùng thuốc Macrobid khi nào?

  • Không nên dùng Macrobid với bệnh nhân bị bệnh thận nặng, có vấn đề về tiểu tiện hoặc tiền sử vàng da hoặc các vấn đề về gan do nitrofurantoin gây ra.
  • Không dùng Macrobid với phụ nữ đang trong 2 đến 4 tuần cuối của thai kỳ.
  • Bị dị ứng với thành phần nitrofurantoin có trong thuốc
  • Trẻ dưới 1 tháng tuổi.

4. Đối tượng cân nhắc sử dụng thuốc Macrobid

Để đảm bảo Macrobid an toàn, cần thông bác với bác sĩ điều trị nếu đang gặp các vấn đề sau:

  • Bị bệnh thận;
  • Thiếu máu;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Mất cân bằng điện giải hoặc thiếu vitamin B;
  • Thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)
  • Bất kỳ loại bệnh suy nhược.
  • Macrobid dự kiến sẽ không gây hại cho thai nhi trong thời kỳ đầu mang thai. Cần thông báo với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị.
  • Nitrofurantoin có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, vì vậy không nên cho con bú khi đang dùng Macrobid.

5. Cách dùng, liều dùng thuốc Macrobid

5.1. Cách dùng

  • Uống thuốc trực tiếp cùng với nước. Không bẻ đôi thuốc để tác dụng thuốc đạt hiệu quả nhất.
  • Uống thuốc Macrobid cùng trong bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày (cách mỗi lần uống 12 giờ). Nuốt toàn bộ thuốc để có kết quả tốt nhất.
  • Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống thuốc kháng sinh Macrobid vào những khoảng thời gian cách đều nhau. Tốt nhất nên dùng thuốc này vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến nhiễm trùng trở lại.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu tình hình sức khỏe không cải thiện hoặc có dấu hiệu xấu đi.
  • Không sử dụng thuốc kháng axit có chứa magiê trisilicate trong khi dùng thuốc này. Những thuốc kháng axit này có thể liên kết với nitrofurantoin, ngăn chặn sự hấp thụ hoàn toàn của nó vào cơ thể.

5.2. Liều dùng

Thông thường trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn sẽ chỉ định mỗi lần uống 1 viên nang 100mg, 12 giờ uống 1 lần, duy trì đơn thuốc trong 7 ngày.

5.3. Xử lý khi quên liều hoặc quá liều

Khi quên liều, cần dùng liều đó sớm nhất có thể. Bạn có thể bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều thuốc để bù liều đã quên. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Người bệnh nếu dùng quá liều thuốc Macrobid cần theo dõi liên tục. Nếu thấy xuất hiện những biểu hiện bất thường cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và xử lý kịp thời.

6. Tác dụng phụ của thuốc Macrobid

Trong quá trình điều trị bằng thuốc uống Macrobid có thể xuất hiện những phản ứng phụ ngoài ý muốn.

Các tác dụng phụ thường gặp của Macrobid có thể bao gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt;
  • Đầy hơi, khó chịu ở dạ dày;
  • Tiêu chảy nhẹ; hoặc
  • Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.

Hãy gọi bác sỹ điều trị để được tư vấn, hướng dẫn xử lý nếu thấy có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Macrobid như:

  • Phát ban; khó thở; ngứa ngáy, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
  • Đau hoặc khó chịu ở ngực đột ngột, thở khò khè, ho khan hoặc ho khan;
  • Ho mới hoặc nặng hơn, khó thở;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân;
  • Tê, ngứa ran hoặc đau ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Xuất hiện các vấn đề về gan;
  • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đau dạ dày trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét,
  • Cảm giác mệt mỏi, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Hội chứng giống lupus - đau khớp hoặc sưng kèm theo sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường và màu da loang lổ.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi và những người bị bệnh hoặc suy nhược.

7. Những loại thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả thuốc Macrobid

Các loại thuốc khác có thể tương tác với nitrofurantoin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bắt đầu hoặc vừa ngừng sử dụng.

8. Nên bảo quản thuốc Macrobid như thế nào?

  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Macrobid.
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Không tự ý xả thuốc vào bồn cầu, cống.
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao hoặc nơi ẩm ướt như nhà tắm vì sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ, động vật.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

586 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Cefucap
    Công dụng thuốc Cefucap

    Cefucap thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm với thành phần chính là Cefuroxime axetil. Cùng tìm hiểu kỹ hơn thuốc Cefucap công dụng gì qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Oflotab
    Công dụng thuốc Oflotab

    Thuốc Oflotab được bào chế dưới dạng viên bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Ofloxacin 200mg. Vậy thuốc Oflotab có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • Ausfalex
    Công dụng thuốc Ausfalex

    Thuốc Ausfalex thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng, đường tiểu và sinh dục, da và mô ...

    Đọc thêm
  • dalipim
    Công dụng thuốc Dalipim

    Dalipim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • spreadim
    Công dụng thuốc Spreadim

    Thuốc Spreadim có thành phần chính là Ceftazidim được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng... Cùng nắm rõ công ...

    Đọc thêm