Công dụng thuốc Dalipim

Dalipim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

1. Dalipim là thuốc gì?

Dalipim với thành phần chính là Cefepime Hydrochloride - là kháng sinh họ beta lactam nhóm Cephalosporin thế hệ IV.

Cefepime có phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Salmonella, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Peptostreptococcus, Shigella,...

Dalipim ức chế sự nhân lên của vi khuẩn thông qua gắn vào protein đặc hiệu trên màng tế bào.

Dalipim ít hấp thu qua đường tiêu hóa, hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30 phút, cuối cùng thuốc bài tiết qua đường nước tiểu.

2. Chỉ định của thuốc Dalipim

Thuốc Dalipim được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:

3. Chống chỉ định của thuốc Dalipim

Dị ứng với thành phần Cefepime, kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dalipim

  • Bệnh nhân tiền sử dị ứng với Penicilin hay các kháng sinh nhóm beta lactam nên thận trọng khi dùng thuốc, có thể thử thuốc trên vùng nhỏ trước khi dùng.
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều Dalipim. Có thể gây động kinh, co giật nếu không giảm liều.
  • Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gia tăng tình trạng nhiễm nấm, bội nhiễm, đề kháng với thuốc.
  • Chưa nghiên cứu được tính an toàn của thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi, vì vậy cân nhắc khi sử dụng cho đối tượng này.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên cân nhắc lợi ích và tác hại khi quyết định sử dụng Dalipim do thuốc qua nhau thai và sữa mẹ.
  • Sử dụng Dalipim cùng với các thuốc lợi tiểu mạnh liều cao như Furosemid có thể gây điếc.
  • Một số tương tác thuốc khác của Dalipim chưa được chứng minh cụ thể. Vì vậy khi sử dụng phối hợp thuốc khác phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Dalipim

Cách dùng

  • Dalipim được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, sử dụng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Dùng thuốc từ 7 - 10 ngày.

Liều dùng người lớn hoặc trẻ em lớn hơn 40kg

  • Các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 0,5 - 1g/ lần x 2 lần/ ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Bệnh lý nhiễm khuẩn nặng: 2g/ lần x 2 lần/ ngày. Tiêm tĩnh mạch.
  • Nhiễm trùng nguy hiểm đe dọa tính mạng: 2g/ lần x 3 lần/ ngày. Tiêm tĩnh mạch.
  • Bệnh nhân có độ lọc cầu thận < 50ml/ phút cần điều chỉnh liều Dalipim theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng ở trẻ em:

  • Trẻ em nhỏ hơn 40kg: 50mg/ kg/ lần x 2-3 lần/ ngày. Tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ em nhỏ hơn 2 tháng tuổi: 30mg/kg/ lần x 2-3 lần/ ngày. Tiêm tĩnh mạch.

5. Tác dụng phụ của thuốc Dalipim

Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Dalipim:

  • Phản ứng dị ứng, phát ban, ngứa, mề đay, sốt.
  • Buồn nôn, nấm miệng, tiêu chảy.
  • Viêm tĩnh mạch, huyết khối lòng mạch.
  • Đau tại vị trí tiêm.
  • Nhức đầu, dị cảm
  • Sốc phản vệ, hạ huyết áp giãn mạch.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Tăng men gan (SGOT, SGPT).

Như vậy, Dalipim là thuốc kháng sinh đường tiêm, có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn ở các hệ cơ quan do độ nhạy cảm vi khuẩn cao. Tuy nhiên, để đề phòng tình trạng bội nhiễm và kháng thuốc nên sử dụng theo đúng thời gian và liều lượng của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Klotacef
    Công dụng thuốc Klotacef

    Klotacef là thuốc kháng sinh, được sử dụng phổ biến để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn trong cơ thể như viêm mũi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da hay ổ bụng, nhiễm khuẩn thận và nhiễm khuẩn đường tiết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Danafosule
    Công dụng thuốc Danafosule

    Thuốc Danafosule được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là 500mg Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Danafosule sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • cefomaxe
    Công dụng thuốc Cefomaxe

    Cefomaxe là thuốc kê đơn, thuộc nhóm kháng sinh điều trị các bệnh lý nhiễm trùng như: Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm trùng ổ bụng, viêm màng tim và dự phòng nhiễm khuẩn sau cuộc phẫu thuật...Thuốc ...

    Đọc thêm
  • augbest
    Công dụng thuốc Augbest

    Augbest là thuốc kháng sinh dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn về Augbest là thuốc gì? Thuốc Augbest có tác dụng gì? Liều dùng Augbest thế nào? Dùng Augbest sao cho an toàn,... ngay sau đây.

    Đọc thêm
  • Jincetaxime 1g Inj
    Công dụng thuốc Jincetaxime 1g Inj

    Jincetaxime 1g là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là Cefotaxim natri 1g, dạng bào chế bột pha tiêm. Sử dụng thuốc Jincetaxime có thể gây ra một ...

    Đọc thêm