Tác dụng của thuốc Cinryze

Cinryze là thuốc gì? Cinryze là một loại bột và dung môi được pha thành dung dịch để tiêm. Cinryze chứa hoạt chất chính là chất ức chế C1 Esterase (con người), đây là một loại protein được chiết xuất từ ​​máu người.

1. Thuốc Cinryze công dụng như thế nào?

Cinryze là một loại bột và dung môi được pha thành dung dịch và dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Cơ chế hoạt động của thuốc Cinryze công dụng là gì? Protein ức chế C1 cần thiết để kiểm soát một hệ thống gồm các protein có chức năng chống nhiễm trùng và gây viêm. Người có lượng protein này thấp có hoạt động quá mức sẽ dẫn đến các triệu chứng phù mạch. Cinryze được sử dụng để thay thế chất ức chế C1 bị thiếu, điều chỉnh sự thiếu hụt và giúp ngăn ngừa hoặc điều trị các cơn phù mạch.

2. Cảnh báo khi sử dụng thuốc Cinryze

  • Không sử dụng Cinryze nếu từng bị phản ứng dị ứng đe dọa đến tính mạng khi sử dụng chất ức chế C1 Esterase.
  • Trước khi được chỉ định Cinryze, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử đột quỵ hoặc cục máu đông.
  • Không sử dụng thuốc này cho trẻ mà không có chỉ định từ cán bộ y tế.
  • Thuốc này có thể được hướng dẫn để sử dụng tại nhà. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn sử dụng của bác sĩ một cách cẩn thận. Hãy hỏi bác sĩ nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về việc dùng thuốc.
  • Không tự tiêm thuốc Cinryze nếu bạn không hiểu đầy đủ và đúng về cách tiêm và vứt bỏ kim tiêm, ống tiêm và các vật dụng đã sử dụng khác. Chắc chắn rằng bạn hiểu cách pha thuốc và bảo quản thuốc đúng cách. Ngừng truyền tĩnh mạch và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: nổi mề đay; khó thở, thở khò khè; hoặc sưng mặt, họng, môi, lưỡi.

Cinryze có nguồn gốc từ huyết tương người (một phần của máu) có thể chứa virus và các tác nhân lây nhiễm khác. Huyết tương hiến tặng được xét nghiệm và xử lý để giảm nguy cơ chứa các tác nhân lây nhiễm, nhưng vẫn có một khả năng nhỏ là nó có thể truyền bệnh. Bạn có thể hỏi bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc sử dụng thuốc này.

3. Sử dụng thuốc Cinryze như thế nào?

Trước khi dùng thuốc Cinryze, báo với bác sĩ nếu bạn thuốc các trường hợp sau:

  • Tiền sử bị phản ứng dị ứng đe dọa đến tính mạng khi dùng chất ức chế C1 esterase.
  • Đột quỵ hoặc cục máu đông;
  • Có các vấn đề tim mạch;
  • Có đặt một catheter trong cơ thể
  • Đang mang thai hoặc đang cho con bú (chỉ sử dụng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.

Cách dùng Cinryze:

Cinryze được dùng bằng đường tiêm vào tĩnh mạch. Thuốc này thường có chỉ định sử dụng mỗi 3 hoặc 4 ngày một lần để ngăn ngừa các cơn phù mạch.

Cinryze là một loại thuốc dạng bột nên cần phải được trộn với chất lỏng để pha loãng trước khi tiêm. Nếu đang dùng thuốc này ở nhà, hãy thực hiện theo các hướng dẫn cẩn thận. Đảm bảo rằng bạn hiểu cách trộn và bảo quản thuốc đúng cách.

Xoay nhẹ nhàng nhưng không lắc thuốc đã pha nếu không thuốc có thể bị hỏng. Chuẩn bị liều tiêm chỉ khi bạn đã sẵn sàng để tự tiêm cho mình.

Hỗn hợp bột và chất pha loãng phải trong suốt, không màu. Cinryze hỗn hợp phải có màu trong hoặc hơi xanh. Không dùng hỗn hợp thuốc nếu nó màu sắc đã thay đổi hoặc có các hạt bên trong.

Mỗi lọ Cinryze dùng một lần chỉ dành cho một lần sử dụng. Vứt bỏ sau một lần sử dụng, ngay cả khi thuốc vẫn còn bên trong.

Cinryze không chứa chất bảo quản. Sau khi bạn đã dùng kim chọc thủng nắp cao su của lọ, bạn phải sử dụng lọ đó ngay hoặc vứt đi.

Bảo quản bột khô không trộn trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng mát mẻ. Tránh ánh sáng và không để thuốc vào ngăn đông. Vứt bỏ thuốc đã quá thời hạn sử dụng.

Sau khi trộn Cinryze với chất pha loãng, hãy sử dụng ngay thuốc tiêm hoặc bảo quản hỗn hợp ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 3 giờ.

Chỉ sử dụng kim và ống tiêm dùng một lần. Vứt bỏ kim và ống tiêm đúng quy định.

Liều lượng thuốc Cinryze:

  • Dự phòng thông thường chống lại các cơn phù mạch ở bệnh nhân phù mạch di truyền (HAE):
    • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1.000 đơn vị tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 1 ml/phút (1.000 đơn vị/ 10 ml) cứ sau mỗi 3 hoặc 4 ngày. Liều lên tới 2.000 IU (không quá 80 IU/kg) mỗi 3 hoặc 4 ngày có thể được xem xét dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân.
    • Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: dùng liều 500 đơn vị tiêm truyền tình mạch với tốc độ 1ml/phút. Liều lượng lên tới 1.000 IU cứ sau 3 hoặc 4 ngày có thể được cân nhắc dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân.
  • Để điều trị các cơn phù mạch, bệnh nhân được cho 1.000 Đơn vị khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn phù mạch. Có thể tiêm liều thứ hai 1.000 Đơn vị nếu bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ sau một giờ, hoặc sớm hơn đối với các cơn đau ở thanh quản hoặc nếu việc bắt đầu điều trị bị trì hoãn.

Trong trường hợp bỏ lỡ một liều thuốc hãy gọi bác sĩ để được hướng dẫn. Luôn luôn mang theo thuốc này để ngăn ngừa phù mạch, đặc biệt là khi đi du lịch.

Nếu dùng quá liều thuốc Cinryze hãy đến ngay cơ sở y tế hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ.

Một số loại thuốc có thể gây ảnh hưởng qua lại khi sử dụng với Cinryze, cho bác sĩ biết về danh sách tất cả các thuốc của bạn (gồm vitamin, thảo dược, thuốc kê đơn và không kê đơn,...), đặc biệt là: thuốc tránh thai, nội tiết tố nam.

4. Tác dụng phụ của thuốc Cinryze

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Cinryze: phát ban ; tức ngực, nhịp tim nhanh; thở khò khè hoặc khó thở, môi hoặc nướu xanh; hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các biểu hiện dưới đây:

  • Đột ngột tê hoặc yếu một bên người;
  • Sưng, đau, nóng đỏ ở cánh tay hoặc chân;
  • Đau đầu dữ dội đột ngột , lú lẫn, các vấn đề về thị giác, lời nói hoặc thăng bằng;
  • Đau ngực khi hít thở sâu;
  • Nhịp tim nhanh.

Các tác dụng phụ phổ biến của Cinryze có thể bao gồm:

  • Trong miệng có mùi vị lạ/khó chịu;
  • Đau đầu, chóng mặt ;
  • Buồn nôn, nôn mửa ;
  • Đau, bầm tím, ngứa, sưng, chảy máu, nóng hoặc cục cứng tại vị trí tiêm thuốc;
  • Nghẹt mũi, đau họng ;
  • Phát ban;
  • Sốt.

Trên đây không bao gồm danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Cinryze. Tuân thủ theo các hướng dẫn y tế trong quá trình điều trị, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào khiến bạn lo lắng hay thắc mắc, hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: ema.europa.eu, clinicaltrials.gov, drugs.com, fda.gov, cinryze.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

202 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan