Công dụng thuốc Zerbaxa

Thuốc Zerbaxa gồm 2 thành phần chính là Ceftolozane (một kháng sinh nhóm beta lactam) và Tazobactam (chất ức chế men beta-lactamase). Thuốc Zerbaxa được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng như nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng tiết niệu và viêm phổi mắc phải bệnh viện.

1. Thuốc Zerbaxa là thuốc gì?

Thuốc Zerbaxa gồm 2 thành phần chính là Ceftolozane và Tazobactam. Ceftolozane ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicillin (PBP). Nhờ đó ức chế bước cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn. Tazobactam có thể liên kết cộng hóa trị với một số men beta-lactamase và ức chế hoạt tính của men beta-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tăng cường độ bền và hoạt tính của Ceftolozane. Thuốc Zerbaxa được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây ở người lớn:

Thuốc Zerbaxa chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn nghiêm trọng với ceftolozane/tazobactam, piperacillin/tazobactam, các kháng sinh khác của nhóm beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.

2. Liều dùng của thuốc Zerbaxa

Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và đáp ứng với điều trị. Không tăng liều hoặc dùng lâu hơn so với quy định vì nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng lên. Sau đây là liều thuốc Zerbaxa trong điều trị một số nhiễm trùng:

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng: Liều khuyến cáo là 1g ceftolozane/0,5 g tazobactam mỗi 8 giờ trong 4-14 ngày
  • Viêm bể thận cấp tính, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng: Liều khuyến cáo là 1g ceftolozane/0,5 g tazobactam mỗi 8 giờ trong 7 ngày
  • Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm cả viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP): Liều khuyến cáo là 2g ceftolozane/1g tazobactam mỗi 8 giờ trong 8-14 ngày
  • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi
  • Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin ước tính > 50 mL / phút), không cần điều chỉnh liều. Ở những bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng nên điều chỉnh liều các khuyến cáo. Đối với những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo, dùng một liều nạp duy nhất 500mg Ceftolozane/250mg Tazobactam, sau 8 giờ dùng liều duy trì 100mg Ceftolozane/50mg Tazobactam mỗi 8 giờ. Trong những ngày chạy thận nhân tạo, nên dùng thuốc vào lúc thời điểm sớm nhất có thể sau khi hoàn thành chạy thận nhân tạo.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc Zerbaxa ở bệnh nhân suy gan.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Ceftolozane/Tazobactam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

3. Tác dụng phụ của thuốc Zerbaxa

Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Zerbaxa có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

Tần suất > 10%:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy
  • Huyết học: Xét nghiệm Coombs dương tính trực tiếp, tăng tiểu cầu
  • Khác: Tăng transaminase huyết thanh, sốt

Tần suất 1 đến 10%:

  • Tim mạch: Rung nhĩ, tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch
  • Da liễu: Phát ban da
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hạ kali máu, tăng gamma-glutamyl transferase
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy do Clostridium difficile, táo bón, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu
  • Gan: Tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh
  • Hệ thần kinh: Lo lắng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, xuất huyết nội sọ
  • Thận: Hội chứng suy thận

Tần suất <1%:

  • Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ do thiếu máu cục bộ
  • Da liễu: Mày đay
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, hạ kali máu, giảm phosphat máu
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi, liệt ruột
  • Hệ sinh dục: Nhiễm nấm đường tiết niệu, nhiễm nấm Candida âm hộ
  • Tại chỗ: Phản ứng tại chỗ tiêm truyền
  • Khác: Nhiễm nấm candida xâm lấn, khó thở, nhiễm nấm Candida hầu họng

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Zerbaxa

Bệnh nhân sử dụng thuốc Zerbaxa cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Quá mẫn và phản vệ nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các kháng sinh nhóm beta lactam. Trước khi sử dụng thuốc, bác sĩ cần hỏi bệnh nhân về các phản ứng quá mẫn trước đây với cephalosporin, penicilin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.
  • Sử dụng thuốc Zerbaxa lâu dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả.
  • Suy thận: Nồng độ Ceftolozane tăng khi mức độ suy thận càng cao. Do đó nên theo dõi độ thanh thải creatinin ít nhất hàng ngày ở những bệnh nhân có chức năng thận thay đổi và điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Phụ nữ có thai chỉ nên được sử dụng thuốc nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện không rõ liệu Ceftolozane và Tazobactam có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó phải phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc Zerbaxa dựa trên lợi ích và nguy cơ của thuốc.

5. Tương tác thuốc của thuốc Zerbaxa

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả điều trị hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc theo toa/không kê đơn và các sản phẩm thảo dược. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ. Sau đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Zerbaxa:

  • Kháng sinh nhóm Cephalosporin có thể tăng tác dụng độc cho thận của Aminoglycosid và làm giảm nồng độ Aminoglycosid trong huyết thanh.
  • Probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc Zerbaxa trong huyết thanh
  • Thuốc Zerbaxa có thể tăng cường tác dụng chống đông máu của thuốc đối kháng vitamin K.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và các lưu ý khi sử dụng Zerbaxa. Thuốc Zerbaxa là loại kháng sinh tiêm truyền và phải được sử dụng theo đúng chỉ định, liều lượng của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần đến các cơ sở y tế để được thăm khám và chỉ định phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • gentawel
    Công dụng thuốc Gentawel

    Thuốc Gentawel được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Gentamicin. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Braciti
    Công dụng thuốc Braciti

    Braciti thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ + 1 lọ dung môi tiêm. Tuân thủ chỉ định, liều ...

    Đọc thêm
  • Imanmj 500mg
    Công dụng thuốc Imanmj 500mg

    Thuốc Imanmj 500mg có khả năng chống vi rút kháng nấm. Trước khi dùng thuốc Imanmj 500mg bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin Imanmj 500mg là thuốc gì.

    Đọc thêm
  • thuốc đặc trị phì đại tiền liệt tuyến
    Công dụng thuốc Fotalcix

    Thuốc Fotalcix thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết, đường tiết niệu hoặc xương khớp,... Để sử dụng thuốc Fotalcix an toàn và sớm đạt hiệu quả, bệnh nhân cần ...

    Đọc thêm
  • Goldcefta 1g
    Công dụng thuốc Goldcefta 1g

    Thuốc Goldcefta 1g được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch. Goldcefta 1g với thành phần chính Ceftazidim pentahydrat hàm lượng 1mg. Thuốc được bán theo đơn của bác sĩ.

    Đọc thêm