Công dụng thuốc Valazyd 80

Valazyd 80 – một loại thuốc trị tăng huyết áp được kê đơn. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi dùng bạn nên biết được các thông tin về công dụng cụ thể của thuốc Valazyd 80, liều dùng, cách dùng,... bạn có thể tìm hiểu rõ hơn các thông tin về Valazyd 80 trong bài viết sau đây.

1. Valazyd 80 là thuốc gì?

Valazyd 80 thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng theo đơn của bác sĩ. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Cadila Healthcare., Ldt - Ấn Độ, theo số đăng ký VN – 16967 – 13.

Thành phần chính có trong Valazyd 80 gồm Valsartan 80mg và các tá dược theo thông tin từ nhà sản xuất:

  • Crospovidone;
  • Cellulose vi tinh thể;
  • Magnesium stearate;
  • Silica colloidal anhydrous;
  • Hypromellose 15 cps;
  • Nước vô khuẩn;
  • Instacoat UNIICG-10171 pk;
  • ...

Thuốc Valazyd 80 được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên dạng viên phén bao phim. Vỏ hộp được thiết kế màu trắng, tím theo thông tin từ nhà sản xuất.

2. Công dụng Valazyd 80

Valazyd 80 có công dụng ức chế co mạch. Bằng việc ức chế có chọn lọc sự gắn kết Angiotensin II với thụ thể AT1 trong nhiều mô khác nhau (cơ trơn mạch, tuyến thượng thận), thuốc giúp bài xuất Aldosterone của Angiotensin II. Tác dụng này độc lập với quá trình tổng hợp Angiotensin II.

Valazyd 80 đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với các thụ thể Angiotensin II. Khả năng hấp thụ nhanh của Valazyd 80 qua đường uống, thải trừ qua thận.

Nhìn chung, thuốc Valazyd 80 có công dụng giúp hạ huyết áp ở những người bị cao huyết áp cùng các công dụng khác ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

3. Chỉ định Valazyd 80

Thuốc Valazyd 80 được chỉ định cho các đối tượng:

Thuốc được dùng theo chỉ định ở người lớn và cả trẻ em trên 6 tuổi dưới sự hướng dẫn, chỉ định của cán bộ y tế.

4. Liều dùng – cách dùng Valazyd 80

Thuốc Valazyd 80 được dùng bằng đường uống với nhiều nước (nước lọc, nước đun sôi để ngội). Thuốc có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn đều được, tuỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng Valazyd 80 theo khuyến cáo tùy theo tình trạng bệnh. Cụ thể:

4.1. Liều dùng trong điều trị tăng huyết áp

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, liều dùng khởi đầu cho bệnh nhân tăng huyết áp là 80mg/ lần/ ngày. Trường hợp bệnh nhân không suy kiệt tuần hoàn dùng đơn trị liệu

Với các bệnh nhân lớn tuổi, suy thận (nhẹ), thiểu năng gan không cần điều chỉnh liều. Có thể dùng phối hợp với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác. Với trẻ em từ 6 – 16 tuổi, dùng liều khởi đầu là 1.3mg/ lần/ ngày/ kg cân nặng. Tối đa không quá 80mg/ ngày.

Khả năng hạ huyết áp của Valazyd 80 hiệu quả trong vòng 2 tuần sử dụng, tối đa là 4 tuần. Có thể điều chỉnh liều dùng tối đa 320mg/ ngày, nhưng thường thì việc bổ sung thuốc lợi tiểu có tác dụng hạ áp nhanh hơn việc điều chỉnh tăng liều. Do đó, khi điều chỉnh liều dùng cần cân nhắc.

4.2. Liều dùng với nhóm đối tượng suy tim

Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân suy tim đó là 40mg/ lần x 3 lần/ ngày. Có thể điều chỉnh tăng lên Valazyd 80 liều 80 và 280/ lần x 2 lần ngày tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nếu dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thì cần giảm liều .

4.3. Liều dùng bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim

Thuốc Valazyd 80 cần được sử dụng sớm khoảng 12h sau khi nhồi máu cơ tim. Liều dùng 20mg/ lần x 2 lần/ ngày. Sau 1 tuần có thể điều chỉnh liều đạt 40mg/ lần x 2 lần/ ngày và đến khi đạt liều duy trì là 160mg/lần x 2 lần/ ngày tùy theo khả năng dung nạp của người bệnh.

Nếu bị hạ áp, suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp. Có thể dùng Valazyd 80 với các loại thuốc sau nhồi máu cơ tim khác tuỳ theo hướng dẫn.

5. Chống chỉ định Valazyd 80

Thuốc Valazyd 80 không dùng cho nhóm đối tượng:

  • Quá mẫn với thành phần, tá dược trong Valazyd 80;
  • Suy gan nặng;
  • Ứ mật;
  • Xơ gan mật;
  • Có thai;
  • ...

Những đối tượng chống chỉ định này không nên dùng Valazyd 80 để đảm bảo an toàn.

6. Tác dụng phụ Valazyd 80

Thuốc Valazyd 80 có thể gây ra các tác dụng phụ gồm:

Các tác dụng phụ khi dùng Valazyd 80 ở nhiều cấp độ khác nhau. Bạn có thể gặp một hoặc nhiều tác dụng phụ cùng lúc, hãy theo dõi và thông báo với bác sĩ khi cần thiết.

7. Tương tác dùng Valazyd 80

Valazyd 80 có thể gây tương tác với một số thuốc gồm:

  • Chống viêm không Steroid;
  • Thuốc ức chế vận chuyển hấp thu/ thải trừ;
  • Thuốc lợi tiểu làm tăng kali trong huyết thanh và tăng Creatinin ở người suy tim;
  • ...

Tương tác giữa các thuốc, thành phần tá dược trong thuốc Valazyd 80 khá phức tạp. Do đó, bạn cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang dùng để được tư vấn, thận trọng, đảm bảo an toàn, hiệu quả khi dùng.

8. Cảnh báo và thận trọng Valazyd 80

Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất khi sử dụng thuốc Valazyd 80 chúng ta cũng cần thận trọng, chú ý một số cảnh báo:

  • Thận trọng khi dùng liều đầu tiên ở nhóm đối tượng sau điều trị nhồi máu cơ tim;
  • Nếu xuất hiện tình trạng mất muối/ dịch nặng trước đó thì cần điều trị triệu chứng này ổn định sau đó mới dùng thuốc Valazyd 80;
  • ...

Đối với phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Valazyd 80. Bởi nó có thể gây dị tật hoặc thai chết lưu. Nếu phụ nữ có thai, nhỡ uống thuốc Valazyd 80 cần có các bước tầm soát cụ thể nhằm đảm bảo an toàn.

Phụ nữ cho con bú không nên dùng Valazyd 80 vì thuốc có bài tiết qua sữa mẹ gây ảnh hưởng đến sữa mẹ và trẻ khi bú mẹ. Do đó, nếu bạn dùng thuốc thì ngưng cho con bú.

9. Bảo quản Valazyd 80

Valazyd 80 được bảo quản trong bao bì/ vỏ hộp trong điều kiện khô thoáng.

Valazyd 80 công dụng để hạ huyết áp và các trường hợp trong danh mục chỉ định. Khi thuốc Valazyd 80 cần có sự tư vấn, hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn. Nếu có bất cứ vấn đề gì trong khi uống Valazyd 80 hãy tham vấn thông tin từ cán bộ y tế để được giải đáp cụ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Doraval 160 mg
    Công dụng thuốc Doraval 160 mg

    Thuốc Doraval 160 mg là thuốc có kê đơn và cần sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc chuyên dùng để điều trị với trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp và điều trị suy tim bằng cách làm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Angiotan H Tablets
    Công dụng thuốc Angiotan-H-Tablets

    Thuốc Angiotan-H-Tablets có thành phần hoạt chất chính là Valsartan với hàm lượng 160mg và Hydrochlorothiazide với hàm lượng 25mg. Thuốc Angiotan-H-Tablets được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở những người không kiểm soát được huyết áp ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Dovalic 160
    Công dụng thuốc Dovalic 160

    Dovalic 160 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin có thể dùng đơn độc hoặc sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác. Với những ai đang có ...

    Đọc thêm
  • Exforge 5/80mg
    Công dụng thuốc Exforge 5/80mg

    Exforge 5/80 là thuốc thường thấy trong các toa thuốc điều trị bệnh lý mãn tính của người lớn tuổi. Vậy Exforge là thuốc gì và công dụng thuốc Exforge 5/80mg là gì?

    Đọc thêm
  • Tolzartan Plus
    Công dụng thuốc Tolzartan Plus

    Thuốc Tolzartan Plus là sự phối hợp của hoạt chất Valsartan và Hydroclorothiazid, được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý ...

    Đọc thêm