Công dụng thuốc Ultravist 370

Thuốc Ultravist 370 có thành phần chính là hoạt chất Iopromide. Thuốc được sử dụng trong phép chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA).

1. Thuốc Ultravist 370 là thuốc gì?

Thuốc Ultravist 370 có thành phần chính là chất cản quang Iopromide không ion, có thể hoà tan trong nước. Tiêm thuốc Ultravist 370 có tác dụng làm cản quang mạch máu hoặc các khoang cơ thể theo đường đi của chất cản quang, qua đó tác dụng quan sát hình ảnh của những cấu trúc bên trong cho tới khi thuốc giảm bớt đáng kể.

Thuốc Ultravist 370 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 lọ.

2. Thuốc Ultravist 370 công dụng gì?

Thuốc Ultravist 370 công dụng gì? Thuốc Ultravist 370 có công dụng trong điều trị cộng hưởng từ:

  • Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch.
  • Chụp cắt lớp điện toán.
  • Chụp mạch máu, Chụp DSA qua động mạch, chụp DSA qua đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định của thuốc Ultravist 370 trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn cảm hoạt chất chính hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị bệnh cường giáp, phụ nữ đang trong thời gian mang thai.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Ultravist 370

3.1. Cách dùng của thuốc Ultravist 370:

  • Chụp hệ niệu qua tĩnh mạch người lớn dùng liều 1mL, trẻ em dùng 4mL/kg, trẻ nhũ nhi dùng 3 mL/kg, trẻ nhỏ dùng 1,5 mL/kg.
  • Chụp cắt lớp điện toán CT sọ dùng liều 1 ml tối đa 2 mL/kg.
  • Chụp mạch máu liều dùng còn tuỳ theo độ tuổi, cân nặng, cung lượng tim, tổng trạng, lâm sàng, kỹ thuật.
  • Chụp DSA qua tĩnh mạch dùng 30 - 60 mL.
  • Chụp DSA qua động mạch lượng thuốc đưa vào cơ thể thấp hơn qua tĩnh mạch.

Cần lưu ý: Liều dùng như thông tin ở trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Ultravist 370

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Ultravist 370 người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: Buồn nôn, nôn mửa, xuất hiện hồng ban, cảm giác đau và nóng là các phản ứng thường gặp nhất khi sử dụng thuốc theo đường tiêm.

Cần điều trị cấp cứu trong trường hợp phản ứng tuần hoàn đi kèm với giãn mạch ngoại biên và hạ huyết áp; rối loạn nhịp tim nhanh phản xạ, khó thở, kích thích, lú lẫn, tím tái người và có thể dẫn đến mất ý thức.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Ultravist 370

Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp cụ thể như sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc cản quang có chứa Iodinate.
  • Người bị suy chức năng gan hoặc thận nặng, suy tim và suy tuần hoàn, khí phế thủng, xơ vữa động mạch não tiến triển, đái tháo đường cần điều trị, tình trạng co giật do não, cường giáp tiềm ẩn, bướu giáp nhân thể nhẹ và đa u tủy.
  • Những người có tạng dị ứng thường dễ bị phản ứng quá mẫn hơn.

6. Tương tác của thuốc Ultravist 370

Tương tác của thuốc Ultravist 370 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Các biguanide (metformin): Những người bệnh suy thận cấp hoặc suy thận mạn nghiêm trọng, sự thải trừ hoạt chất Biguanide có thể bị giảm dẫn đến tích lũy thuốc và gây nhiễm toan lactic. Do việc sử dụng thuốc Ultravist 370 có thể dẫn đến tình trạng suy thận hoặc làm trầm trọng thêm bệnh suy thận. Đồng thời những người đang sử dụng biguanide có thể có nguy cơ cao nhiễm toan lactic, đặc biệt với những người trước đây đã bị suy thận.
  • Interleukin-2: Việc điều trị Interleukin-2 trước đây (sử dụng trong vài tuần gần đây) làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý muộn đối với thuốc Ultravist 370.
  • Đồng vị phóng xạ: Việc chẩn đoán và điều trị các rối loạn về tuyến giáp bằng phương pháp đồng vị phóng xạ hướng tuyến giáp có thể bị giảm tác dụng cho đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc Ultravist 370 do khả năng hấp thu chất phóng xạ bị giảm xuống.
  • Tương tác của thuốc Ultravist 370 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn.

Thuốc Ultravist 370 có thành phần chính là hoạt chất Iopromide. Thuốc được sử dụng trong phép chụp hệ niệu nội tĩnh mạch, chụp tĩnh mạch chi, chụp cắt lớp điện toán (CT), phép chụp động mạch loại trừ bằng số (DSA). Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và chuyên gia về lĩnh vực y tế.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

473 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan