Công dụng thuốc Thalidomid

Thalidomid là thuốc kê đơn, với tác dụng chủ yếu tác động lên hệ thống miễn dịch của bệnh nhân. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Thalidomid, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm thông tin trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Thalidomid là gì?

1.1. Thuốc Thalidomid là thuốc gì?

Thalidomid thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, được bào chế chủ yếu dưới dạng viên nang hàm lượng 50 mg, 100 mg, 150 mg, hay 200 mg.

Thuốc Thalidomid khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành và trẻ từ 3 tuổi trở lên.

1.2. Thuốc Thalidomid có tác dụng gì?

Thuốc được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị các biểu hiện trên da cấp tính mức độ trung bình cho đến nặng ở bệnh nhân phong thể nốt cục ban đỏ. Ngoài ra còn dùng trong điều trị duy trì để ức chế và dự phòng biểu hiện ngoài da của thể phong này tái phát trở lại.
  • Điều trị chứng bệnh đa u tủy (dùng phối hợp với dexamethason).
  • Điều trị một số bệnh lý da và bệnh lý viêm không đáp ứng với điều trị thông thường: Lupus ban đỏ hệ thống, sarcoidosis, bệnh Behcet’s, lichen phẳng và hồng ban đa dạng nhiễm sắc,...
  • Một số tình trạng bệnh lý phối hợp ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV: Tiêu chảy, loét áp-tơ, Kaposi’s sarcoma.
  • Điều trị một số bệnh ung thư: Ung thư vú giai đoạn muộn và có di căn, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, u tế bào hắc tố, u não nguyên phát, ung thư thận....
  • Dùng trong điều trị chứng mảnh ghép chống vật chủ mạn tính: Thalidomid được dùng là thuốc điều trị bước 2.
  • Điều trị một số bệnh lý về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn, loét đại tràng.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với Thalidomid
  • Phụ nữ đang mang thai hay phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản có khả năng có thai (chỉ áp dụng khi các trị liệu thay thế khác không phù hợp với bệnh nhân và có thực hiện các biện pháp ngừa thai hữu hiệu trong quá trình điều trị).
  • Trẻ em dưới 3 tuổi.

2. Cách sử dụng của thuốc Thalidomid

2.1. Cách dùng thuốc Thalidomid

  • Thuốc Thalidomid dùng đường uống, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc sau bữa ăn tối ít nhất 1 giờ đồng hồ.
  • Nên uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, không bẻ vụn, nghiền nát hay trộn với hỗn hợp nào khác.
  • Tuân thủ đúng liều chỉ định của bác sĩ, không thêm bớt hay tự ý điều chỉnh liều khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

2.2. Liều dùng của thuốc Thalidomid

  • Người lớn:

Điều trị bệnh phong thể cục nốt ban đỏ (ENL):

  • Liều khởi đầu: 100 - 300 mg/lần/ngày uống trước khi đi ngủ (những bệnh nhân bị mức độ nặng uống 400mg/ ngày). Bệnh nhân có cân nặng < 50 kg liều khởi đầu 100mg/ ngày. Tiếp tục dùng như vậy cho đến khi các triệu chứng giảm rõ rệt (thường uống khoảng 2 tuần rồi giảm liều dần, mức giảm cho mỗi 2 - 4 tuần một lần là 50 mg cho đến khi ngừng thuốc).
  • Bệnh nhân bị bệnh ở mức độ nặng hoặc có tiền sử điều trị Thalidomid với liều cao, liều khởi đầu 400mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần, uống sau bữa ăn khoảng 1 giờ. + Bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng trở lại trong giai đoạn giảm liều dần hoặc bệnh nhân có tiền sử phải điều trị duy trì dài ngày khuyến cáo duy trì liều tối thiểu có thể kiểm soát được các triệu chứng. Thời gian 3 - 6 tháng mới giảm liều 1 lần.

Điều trị bệnh đa u tủy:

  • Liều hàng ngày 200 mg uống 1 lần, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc sau bữa ăn tối ít nhất 1 giờ đồng hồ. Phối hợp với dexamethasone 40 mg/ngày vào các ngày thứ 1 đến 4, 9 đến 12, 17 đến 20 của chu kỳ 28 ngày.

Điều trị bệnh Behcet’s: Liều uống: 100 - 400mg/ ngày.

Bệnh Crohn: Liều uống: 50 - 100mg/ ngày, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Bệnh lý mảnh ghép chống vật chủ: Liều uống: từ 100 đến 1600mg/ ngày, liều thông thường 200mg/ lần x 4 lần/ ngày, có thể dùng kéo dài hàng năm.

Bệnh loét áp - tơ liên quan AIDS: Liều uống: 200mg/ lần x 2 lần/ ngày uống trong 5 ngày, sau đó duy trì 200mg/ ngày trong 8 tuần.

Lupus ban đỏ hệ thống: Liều uống: 100 - 400 mg/ngày, sau đó duy trì 25 - 50mg/ ngày.

Trẻ em:

Trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều giống như người lớn.

Trẻ em ≥ 3 tuổi:

  • Bệnh mảnh ghép chống vật chủ: Liều 3mg/ kg cân nặng x 4 lần/ ngày (liều uống cần hiệu chỉnh để đạt nồng độ thalidomid huyết tương ≥ 5 microgam/ ml trong 2 giờ sau khi uống). Hoặc 3 - 6mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 2 - 4 lần, liều có thể tăng dần đến 12mg/ kg cân nặng/ ngày, liều tối đa cho trẻ em là 800mg/ ngày.
  • Bệnh Crohn hay viêm đại tràng loét: Liều uống 1,5 - 2mg/ kg cân nặng/ ngày.
  • Bệnh viêm khớp tự phát khởi phát hệ thống ở thiếu niên: Liều ban đầu 2mg/ kg cân nặng/ ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều dần lên đến 3 - 5mg/ kg cân nặng/ ngày trong khoảng 2 tuần.

Xử lý khi quên liều:

  • Thời điểm uống thuốc thường vào buổi tối, người bệnh nên chọn uống thuốc vào một giờ cố định để tránh quên. Nếu đã qua giờ uống thuốc vào buổi tối thì cần uống ngay khi nhớ ra tuy nhiên nếu đã sang ngày hôm sau thì bỏ qua liều đã quên và chờ đến tối để uống liều tiếp theo. Không uống cùng lúc cả hai liều.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Quá liều Thalidomid có thể gây kéo dài giấc ngủ do tác dụng an thần và gây ngủ của thuốc.
  • Xử trí: Cần theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân và chăm sóc hỗ trợ để duy trì huyết áp và tình trạng hô hấp ổn định.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Thalidomid

  • Thalidomid được biết là có thể gây quái thai, ngay cả khi chỉ uống liều đơn. Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Điều trị đa u tủy bằng Thalidomid có thể khiến tăng nguy cơ nhồi máu như tắc mạch phổi, nhồi máu tĩnh mạch sâu.
  • Biến cố về bệnh lý thần kinh ngoại biên không hồi phục có thể hay gặp ở những người điều trị dài ngày, tuy nhiên vẫn có thể gặp ở những bệnh nhân điều trị trong thời gian ngắn.
  • Có thể gặp ở số ít bệnh nhân tình trạng chóng mặt và hạ huyết áp thế tư thế đứng khi điều trị bằng Thalidomid.
  • Có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu trung tính, phải ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 750/mm3. Tải lượng virus HIV trong máu có thể tăng lên trong quá trình điều trị bằng Thalidomid.
  • Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn, hoại tử da nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson cần ngừng thuốc ngay và đánh giá tình trạng các nốt ban; ngừng hẳn thuốc nếu có tróc da, ban xuất huyết, phồng rộp da hoặc nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh về tim mạch, do có thể gây chậm nhịp tim, có trường hợp phải can thiệp bằng thuốc.
  • Sử dụngThalidomid thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co giật, đang điều trị đồng thời bằng các thuốc gây giảm ngưỡng co giật, hoặc có nguy cơ có thể dẫn tới co giật.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý thần kinh ngoại biên hay huyết khối tĩnh mạch sâu: Bệnh nhân cần được thăm khám hàng tháng trong 3 tháng đầu điều trị để bác sỹ điều trị phát hiện sớm các dấu hiệu của bệnh lý thần kinh, đánh giá yếu tố nguy cơ và cân nhắc biện pháp dự phòng huyết khối. Đồng thời bệnh nhân cũng cần nắm được các triệu chứng của huyết khối tĩnh mạch như: Khó thở, đau ngực, cánh tay hoặc chân sưng. Nếu các triệu chứng của bệnh thần kinh phát triển do thuốc cần ngưng sử dụng ngay lập tức.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai phải sử dụng một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả trong vòng 4 tuần trước khi bắt đầu điều trị, trong khi điều trị và trong suốt 4 tuần sau khi điều trị với Thalidomid và thậm chí cả trong trường hợp bị gián đoạn liều dùng trừ khi bệnh nhân cam kết tuyệt đối không có quan hệ tình dục và liên tục xác nhận cam kết này hàng tháng.
  • Thalidomid đã được phát hiện thấy trong tinh dịch của những bệnh nhân nam đang dùng thuốc, bởi vậy những bệnh nhân này phải luôn luôn sử dụng bao cao su trong khi quan hệ tình dục với những phụ nữ có khả năng mang thai.
  • Thường có tình trạng buồn ngủ, mơ màng khi điều trị bằng Thalidomid. Do đó, bệnh nhân phải thật cẩn trọng trong khi thực hiện những công việc cần tập trung tinh thần cao (như vận hành máy móc hoặc lái xe).

4. Tác dụng phụ của thuốc Thalidomid

Thường gặp:

  • Buồn ngủ
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng
  • Giảm bạch cầu trung tính và tăng định lượng virus HIV trong máu ở những bệnh nhân HIV
  • Phản ứng quá mẫn và làm chậm nhịp tim, gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt và nổi ban ở hầu hết những người sử dụng thuốc.

Những tác dụng nghiêm trọng khác:

  • Tác dụng toàn thân: Sốt, chướng bụng, nhạy cảm với ánh sáng và rất đau ở phần trên
  • Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, tăng hoặc hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại vi, giãn mạch máu.
  • Hệ tiêu hoá: Biếng ăn, thèm ăn, tăng/giảm cân, khó tiêu, khô miệng, sưng gan, ợ hơi, đầy hơi, tăng men gan, tắc ruột và nôn.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm ESR, tăng bạch cầu ái toan, thiếu sắc tố, giảm bạch cầu hạt, ung thư bạch cầu, thiếu bạch huyết cầu, MCV cao, RBC bất bình thường, máu trắng, sờ thấy lách và giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hoá và nội tiết: ADH không phù hợp, thoái hóa dạng tinh bột, tiểu đường, phù, bilirubin huyết, BUN tăng, creatinin tăng, xanh tía, chất điện phân không bình thường, tăng đường huyết, tăng kali máu, tăng acid uric máu, hạ canxi máu, hạ protein máu, tăng LDH, giảm phosphoric và tăng SGPT.
  • Hệ cơ xương: Viêm khớp, tăng trương lực cơ, rối loạn phối hợp, chuột rút, dễ gãy xương, đau cơ, nhược cơ, rối loạn màng xương.
  • Hệ thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, lo âu, hay quên, đau bỏng buốt, cam quanh miệng, nhầm lẫn, chán nản, tăng nhạy cảm, căng thẳng, mất ngủ, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, bệnh thần kinh, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần.
  • Hệ hô hấp: Ho, chảy máu cam, khí phế thũng, tắc mạch phổi, có tiếng ran ở phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, thay đổi giọng.
  • Da và móng tóc: Nổi mụn, rụng tóc, viêm bong da, da khô, phát ban Eczema, vảy cá, dày quanh nang lông, hoại tử da, tăng tiết bã nhờn, đổ mồ hôi và nổi mề đay.
  • Các giác quan: Giảm thị giác, khô mắt, đau mắt, điếc và ù tai.
  • Hệ tiết niệu và sinh dục: Giảm thanh thải creatinin, viêm tinh hoàn, đi tiểu ra máu, protein niệu, mủ niệu và đi tiểu thường xuyên.

5. Tương tác thuốc Thalidomid

Tránh sử dụng Thalidomid với bất kỳ thuốc hay nhóm thuốc nào được liệt kê nào sau đây:

  • Tăng tác dụng hay gây độc tính: Abatacept, ethyl alcohol, canakinumab, anakinra, certolizumab pegol, clozapine, các thuốc ức chế TKTW, leflunomide, natalizumab, methotrimeprazin, pamidronate, rilonacept, vắc xin sống, các thuốc ức chế serotonin chọn lọc và acid zoledronic.
  • Các thuốc sau có thể làm tăng nồng độ hay tác dụng của Thalidomid: Denosumab, droperidol, dexamethason, hydroxyzin, methotrimeprazin, pimecrolimus, tacrolimus (bôi da), roflumilast, trastuzumab, barbiturate, rượu, chlorpromazine, reserpine.
  • Sử dụng đồng thời gây cộng hợp độc tính của Thalidomid với các thuốc khác liên quan rối loạn thần kinh ngoại biên, ví dụ như thuốc chống ung thư loại paclitaxel, thuốc kháng virus (didanosin), thuốc có chứa platinum (cisplatin), thuốc chứa alcaloid dừa cạn (vincristin).
  • Thalidomid dùng chung gây giảm tác dụng của: BCG, test da coccidioides, sipuleucel-T, vắc-xin sống và vắc-xin bất hoạt.
  • Thảo dược echinacea gây giảm tác dụng của Thalidomid.
  • Vì tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân đa u tủy xương có sử dụng Thalidomid nên không khuyến khích việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống, thì cần chuyển sang một trong số những biện pháp tránh thai hiệu quả (đã nêu trên). Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu vẫn tiếp tục từ 4 đến 6 tuần sau khi ngừng uống thuốc tránh thai kết hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Thalidomid

  • Thời gian bảo quản Thalidomid là 36 tháng từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, tránh nguồn nhiệt. Nhiệt độ phù hợp dưới 25 độ C
  • Để thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Thalidomid, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Thalidomid là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

500 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan