Công dụng thuốc Tazicef

Thuốc Tazicef có thành phần chính là hoạt chất Ceftazidime và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Tazicef thuộc loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Tazicef là thuốc gì?

Thuốc Tazicef có thành phần chính là hoạt chất Ceftazidime và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Tazicef thuộc loại thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Tazicef được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 lọ hay 100 lọ x 1g

1.1. Dược lực của hoạt chất Ceftazidime

Hoạt chất chính Ceftazidime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn nguyên nhân do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

1.2. Dược động học của hoạt chất Ceftazidime

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Ceftazidime không hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy thường được sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Khả năng phân bố: chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Hoạt chất Ceftazidime thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng. Dược chất đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thuốc Ceftazidime đi qua được cả nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất Ceftazidime không chuyển hoá.
  • Khả năng thải trừ: khoảng 80 - 90% liều dùng của hoạt chất Ceftazidime được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu sau 24 giờ. Hệ số thanh thải Ceftazidime trung bình ở thận là 100 ml/phút. Hoạt chất Ceftazidime được bài tiết qua mật dưới 1%.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Ceftazidime

Hoạt chất Ceftazidime có công dụng diệt khuẩn nguyên nhân do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc Ceftazidime tương đối bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Hoạt chất này nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và nhiều loại vi khuẩn gram dương đã kháng Ampicillin và các Cephalosporin khác.

2. Thuốc Tazicef công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Tazicef có tác dụng gì? Thuốc Tazicef được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Chỉ dùng thuốc Tazicef trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không cải thiện để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
  • Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như: nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có kèm theo biến chứng; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa; nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
  • Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do vi khuẩn Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở những người bị giảm số lượng bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp kháng sinh Ceftazidime với các loại kháng sinh khác.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Tazicef

3.1. Liều dùng của thuốc Tazicef

Đối với người lớn: Liều điều trị trung bình là lg tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tuỳ mức độ nặng của bệnh) cách nhau từ 8 đến 12 giờ một lần. Liều điều trị tăng lên 2g trong điều trị bệnh viêm màng não nguyên nhân do vi khuẩn gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch.

Đối với người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn % liều của người bình thường, tối đa 3g/ ngày.

Đối với trẻ nhỏ và trẻ em:

  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều điều trị thường dùng 30- 100 mg/kg/ngày chia làm 2- 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 12 giờ đồng hồ). Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều điều trị tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ ngày) chia 3 lần đối với trường hợp bệnh rất nặng.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều điều trị dùng là 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (đối với đối tượng là trẻ sơ sinh, nửa đời của hoạt chất Ceftazidim có thể gấp 3- 4 lần so với người lớn.
  • Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg sử dụng 12 giờ một lần.

Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận có liên quan đến tuổi: Dựa vào độ thanh thải creatinin dưới 50 mg/phút, nên giảm liều điều trị.

3.2. Trường hợp quá liều và xử trí

  • Một số các phản ứng của quá liều thuốc Tazicef bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh thần kinh cơ.
  • Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định theo dõi cẩn thận trường hợp người bị bệnh quá liều cấp và có thể điều trị hỗ trợ. Đối với trường hợp bị suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tazicef

Tác dụng không mong muốn của thuốc Tazicef thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch là dị ứng, kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch; nổi ban dát sần, ngoại ban.

Tác dụng không mong muốn ít gặp của thuốc Tazicef, cụ thể:

  • Đối với toàn thân: Đau nhức đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
  • Máu: Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính,
  • Đối với hệ thần kinh: Loạn cảm giác hay rối loạn vị giác.
  • Đối với những người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ;
  • Đối với hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, ỉa chảy

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc Tazicef:

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán;
  • Đối với hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả;
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson hay hoại tử da nhiễm độc;
  • Gan: Tăng chỉ số transaminase, tăng chỉ số phosphatase kiềm;
  • Đối với hệ tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng chỉ số ure và creatinin huyết tương và có thể có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.

Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, bác sĩ có thể chỉ định tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thoáng khí và dùng Epinephrin, thở oxygen, sử dụng các thuốc có tác dụng kháng histamin, Corticoid...).

5. Tương tác của thuốc Tazicef

5.1. Tương tác của thuốc Tazicef

  • Thuốc Tazicef tương tác với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như Furosemid, Ceftazidim gây độc tính cao cho thận, cần giám sát chức năng thận khi sử dụng điều trị kéo dài.
  • Cloramphenicol đối kháng in vitro với hoạt chất Ceftazidime, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.

5.2. Tương kỵ của thuốc Tazicef:

  • Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc Tazicef. Không pha thuốc có chứa hoạt chất Ceftazidime vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch natri bicarbonat).
  • Phối hợp thuốc Tazicef với Vancomycin phải dùng riêng vì gây ra kết tủa.
  • Không pha lẫn thuốc có chứa thành phần Ceftazidim với các Aminoglycosid, cụ thể như Gentamicin, Streptomycin hoặc Metronidazol.
  • Phải tráng rửa cẩn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây ra kết tủa.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Tazicef

6.1. Chống chỉ định của thuốc Tazicef:

Người có cơ địa nhạy cảm hay bị dị ứng với kháng sinh Ceftazidime hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tazicef

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh Ceftazidime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác. Theo các nghiên cứu, có phản ứng chéo giữa Penicillin với Cephalosporin.
  • Tuy thuốc Tazicef không độc với thận nhưng phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc độc với thận.
  • Vài chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với thuốc Tazicef có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với Ceftazidim và các Cephalosporin khác.
  • Thuốc Tazicef có thể làm giảm thời gian đông máu. Bạn cần chú ý theo dõi thời gian đông máu đối với những người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần thì phải cho vitamin K. Nên giảm liều điều trị hàng ngày khi sử dụng đối với những người bệnh suy thận.
  • Thận trọng khi kê đơn thuốc Tazicef cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt bệnh lỵ.
  • Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Không gây ra ảnh hưởng đáng kể nên có thể sử dụng thuốc được.
  • Thời kỳ mang thai: Kháng sinh Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai. Vì vậy, chỉ nên chỉ sử dụng thuốc Tazicef cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc Tazicef được bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú mẹ nên phải cân nhắc khi sử dụng thuốc cho người đang cho con bú.

Ngoài ra, bạn cũng cần cân nhắc vấn đề này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi trị liệu hoặc khi sử dụng chung thuốc Tazicef với các loại thức uống có chứa cồn như bia hay các loại rượu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tazicef, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Tazicef để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Cefatasun
    Công dụng thuốc Cefatasun

    Cefatasun là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, có chứa thành phần chính là Ceftazidime. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng do các nguyên nhân vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, vùng da ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • auromitaz 100
    Công dụng thuốc Auromitaz 100

    Thuốc Auromitaz 100 được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Ceftazidime. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng.

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • yungpenem
    Công dụng thuốc Yungpenem

    Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin ...

    Đọc thêm