Công dụng thuốc Newnalgine

Thuốc Newnalgine là thuốc giảm đau hạ sốt có thành phần chính là Paracetamol, Tramadol. Trước si sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến sử dụng của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

1. Công dụng thuốc Newnalgine là gì?

1.1. Thuốc Newnalgine là thuốc gì?

Thuốc Newnalgine có hoạt chất Paracetamol 325mg, Tramadol hydrochlorid 37,5 mg và Tá dược: Avicel, Tinh bột mì, PVP, Talc, Magnesi stearat. Thuốc Newnalgine được bào chế ở dạng viên nang cứng, đóng gói hộp có 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ, mỗi vỉ có chứa 10 viên thuốc.

1.2. Thuốc Newnalgine có tác dụng gì?

Viên nang thuốc Newnalgine được chỉ định dùng điều trị các cơn đau từ trung bình, đến nặng mà không đáp ứng được với các thuốc giảm đau thông thường.

  • Ðau: Thuốc Newnalgine được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Thuốc Newnalgine không có tác dụng trị thấp khớp. Đây là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
  • Sốt: Thuốc Newnalgine thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh, giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

2. Cách sử dụng của Newnalgine

2.1. Cách dùng thuốc Newnalgine

Thuốc Newnalgine có dạng viên nang cứng nên được dùng bằng đường uống, người bệnh dùng trong hoặc xa bữa ăn đều được.

2.2. Liều dùng của thuốc Newnalgine

  • Người lớn, trẻ em độ tuổi trên 12 tuổi: Dùng liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ khi cần thiết, khi cần giảm đau có thể lên đến 8 viên trên ngày.
  • Trẻ em độ tuổi dưới 12: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc Newnalgine ở trẻ dưới 12 tuổi chưa được thiết lập. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc ở lứa tuổi này.
  • Người cao tuổi (già ) trên 65 tuổi: Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay là tính chất dược động học giữa người già trên 65 tuổi và những người ít tuổi hơn.

Xử lý khi quên liều: Tốt nhất vẫn là dùng thuốc đúng thời gian đã được bác sĩ kê đơn. Người bệnh uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm được tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường người bệnh có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu. Người bệnh không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Xử trí khi quá liều: Trong các trường hợp sử dụng thuốc Newnalgine quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc, lọ thuốc người bệnh đã uống để bác sĩ tiện theo dõi và chẩn đoán.

3. Chống chỉ định của thuốc Newnalgine

3.1. Chống chỉ định của thuốc Newnalgine

  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu.
  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

3.2. Tương tác thuốc

  • Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
  • Dùng với carbamazepine: Sử dụng đồng thời tramadol hydrochloride với carbamazepine làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol trong thuốc có thể bị giảm sút với những người bệnh uống carbamazepine.
    Dùng với quinidin: Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
    Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
    Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsom của gan người cho thấy, uống cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
    Dùng với cimetidine: Dùng đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Newnalgine

Trong quá trình sử dụng thuốc Newnalgine, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Thận trọng khi dùng thuốc, vì sẽ có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với tramadol và các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin); TCA (các hợp chất 3 vòng); các Opioid; IMAO; thuốc an thần, các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay là ở trên các người bệnh bị động kinh, người bệnh có tiền sử co giật và có nguy cơ co giật.
  • Cần thận trọng khi dùng vì có nguy cơ gây bệnh suy hô hấp ở những người bệnh có nguy cơ; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê và rượu.
  • Thận trọng khi người bệnh sử dụng đồng thời với các loại thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, Opioid và thuốc tê, thuốc mê hoặc thuốc ngủ và thuốc an thần.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho những người bệnh nghiện thuốc phiện, vì có nó thể gây tái nghiện.
  • Thận trọng khi sử dụng cho những người bệnh nghiện rượu mạn tính, vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
  • Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều ở Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
  • Với những người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml trên phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
  • Thận trọng với người bệnh bị bệnh suy gan nặng.
  • Không dùng quá liều đã được chỉ định.
  • Không dùng chung với các thuốc khác chứa paracetamol hoặc tramadol.

5. Tác dụng phụ của thuốc Newnalgine

Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Phổ biến nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
Một số tác dụng phụ sau đây cũng xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:

  • Toàn bộ cơ thể: suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
  • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình.
  • Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
  • Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
  • Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.

Các báo cáo về tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:

  • Toàn bộ cơ thể: đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
  • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
  • Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
  • Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
  • Cơ quan gan và mật: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân.
  • Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
  • Rối loạn hồng cầu: thiếu máu.
  • Hệ hô hấp: khó thở.
  • Hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
  • Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.

Khi gặp bất kỳ bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để được thăm khám và điều chỉnh khi cần thiết.

6. Cách bảo quản thuốc Newnalgine

  • Bảo quản thuốc Newnalgine ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng trực tiếp. Vì nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
  • Để xa thuốc Newnalgine khỏi tầm tay trẻ em và tránh xa vật nuôi trong gia đình.
  • Thuốc thuốc Newnalgine có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Newnalgine. Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Khi không sử dụng thuốc Newnalgine cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

31 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • lofacef
    Công dụng thuốc Lofacef

    Thuốc Lofacef có chứa hoạt chất Paracetamol và Tramadol với công dụng giảm đau. Vậy cần sử dụng thuốc như thế nào là đúng cách và có những lưu ý gì khi sử dụng? Mời bạn đọc tham khảo bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Godpadol
    Công dụng thuốc Godpadol

    Godpadol là thuốc thường được chỉ định cho trường hợp cần điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Godpadol sẽ ...

    Đọc thêm
  • Usadiol
    Công dụng thuốc Usadiol

    Paracetamol và Tramadol là những hoạt chất giảm đau thường được kết hợp với nhau trên lâm sàng. Việc phối hợp cả 2 hoạt chất trong cùng 1 thuốc Usadiol sẽ giúp tăng hiệu quả điều trị. Vậy thuốc Usadiol ...

    Đọc thêm
  • Nalsarac
    Công dụng thuốc Nalsarac

    Thuốc Nalsarac thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid được dùng rộng rãi trong điều trị Gout và các bệnh lý xương khớp. Nalsarac có thành phần chính là hoạt chất Paracetamol hàm lượng 325mg và ...

    Đọc thêm
  • osmadol
    Công dụng thuốc Osmadol

    Osmadol có hoạt chất chính là Tramadol, một thuốc giảm đau nhóm Opioid, được chỉ định để điều trị các cơn đau từ vừa đến nặng. Vậy công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Osmadol ...

    Đọc thêm